Sách bài tập Toán 6 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Tỉ số và tỉ số phần trăm

1.7 K

Với giải sách bài tập Toán 6 Bài 4: Tỉ số và tỉ số phần trăm sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 6. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Toán lớp 6 Bài 4: Tỉ số và tỉ số phần trăm

Bài 1 trang 57 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Viết các số thập phân sau đây dưới dạng tỉ số phần trăm: 0,69; −0,02; −2,36.

Lời giải:

Các số thập phân được viết dưới dạng tỉ số phần trăm như sau:

0,69 = 0,69 . 100% = 69%;

−0,02 = −0,02 . 100% = −2%;

−2,36 = −2,36 . 100% = −236%.

Bài 2 trang 57 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Viết các phân số sau dưới dạng tỉ số phần trăm Viết các phân số sau dưới dạng tỉ số phần trăm

Lời giải:

Để viết các phân số dưới dạng tỉ số phần trăm, ta làm như sau:

Bước 1: Viết các phân số dưới dạng phân số có mẫu là 100.

Bước 2: Thêm kí hiệu % vào sau tử số của phân số mới.

Các phân số được viết dưới dạng tỉ số phần trăm là:

Viết các phân số sau dưới dạng tỉ số phần trăm

Bài 3 trang 57 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Viết các tỉ số phần trăm sau dưới dạng số thập phân: −9%; 59%; −542%.

Lời giải:

Để viết các tỉ số phần trăm dưới dạng số thập phân, ta làm như sau:

Bước 1: Viết các tỉ số phần trăm dưới dạng phân số có mẫu là 100.

Bước 2: Sau đó chuyển phân số có mẫu là 100 về số thập phân .

Các tỉ số phần trăm viết dưới dạng số thập phân là:

Viết các tỉ số phần trăm sau dưới dạng số thập phân −9%

Bài 4 trang 57 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Tổng số học sinh khối 6 của một trường là 300 học sinh, trong đó có 120 học sinh nam. Tính tỉ số phần trăm của số học sinh nam so với số học sinh của khối.

Lời giải:

Tỉ số học sinh nam so với số học sinh khối 6 là: 120 : 300 = 0,40 = 40%.

Vậy số học sinh nam của khối 6 chiếm 40% số học sinh của trường.

Bài 5 trang 57 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Để may đồng phục cho công nhân của một xí nghiệp người ta cần 1 200 m vải quần và 1 600 m vải áo. Tính tỉ số phần trăm giữa vải quần và vải áo.

Lời giải:

Tỉ số phần trăm giữa vải quần và vải áo là: 1 200 : 1600 = 0,75 = 75%.

Vậy tỉ số phần trăm giữa vải quần và vải áo là 75%.

Bài 6 trang 57 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Một vận động viên chạy bộ đã chạy được 4 500 m trên cự li 10 000 m. Tính tỉ số phần trăm đoạn đường vận động viên đó đã chạy được.

Lời giải:

Tỉ số phần trăm đoạn đường vận động viên đó đã chạy được so với cự li 10 000 m là:

4 500 : 10 000 = 0,45 = 45%.

Vậy tỉ số phần trăm đoạn đường vận động viên đó đã chạy được là 45%.

Bài 7 trang 57 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Để trộn vữa xây nhà, người ta trộn xi măng với cát theo tỉ lệ 1 : 4. Hãy tính tỉ số phần trăm giữa xi măng và cát.

Lời giải:

Bài toán này có thể đưa về dạng đổi từ phân số sang tỉ số phần trăm. Ta có thể làm theo hai cách:

- Cách 1: Thực hiện phép chia hai số để đưa về số thập phân, sau đó đưa về tỉ số phần trăm.

- Cách 2: Tỉ lệ 1 : 4 = 1/4, ta đưa tỉ số về dạng phân số thập phân, sau đó đưa về tỉ số phần trăm.

Đối với bài toán này, ta làm như sau:

Cách 1: Tỉ số phần trăm giữa xi măng và cát là: 1 : 4 = 0,25 = 25%.

Cách 2: Tỉ số phần trăm giữa xi măng và cát là: 1 : 4 = 1/4 = 25/100 = 25%.

Vậy tỉ số phần trăm giữa xi măng và cát là 25%.

Lý thuyết Tỉ số và tỉ số phần trăm

1. Tỉ số của hai đại lượng

Ta gọi thương trong phép chia số a cho số b (b ≠0) là tỉ số của a và b.

Tỉ số của a và b kí hiệu là a : b (cũng kí hiệu là Bài 4: Tỉ số và tỉ số phần trăm | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo).

Ví dụ 1. 

- Tỉ số của hai số 16 và 37 được kí hiệu là 16 : 37 hay Bài 4: Tỉ số và tỉ số phần trăm | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

- Tỉ số của hai số 3,6 và 8,25 được kí hiệu là 3,6 : 8,25 hay Bài 4: Tỉ số và tỉ số phần trăm | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

Chú ý:

- Phân số Bài 4: Tỉ số và tỉ số phần trăm | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo thì cả a và b phải là các số nguyên.

- Tỉ số Bài 4: Tỉ số và tỉ số phần trăm | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo thì a và b có thể là các số nguyên, phân số, hỗn số, số thập phân,…

- Ta thường dùng khái niệm tỉ số nói về thương của hai đại lượng cùng loại và cùng đơn vị đo.

Ví dụ 2. Tính tỉ số của hai đại lượng được cho trong các trường hợp sau:

a) 0,6 kg và 260 g;

b) 15 phút và Bài 4: Tỉ số và tỉ số phần trăm | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo giờ.

Lời giải:

a) Đổi 0,6 kg = 600 g

Tỉ số của hai đại lượng 0,4 kg và 340 g hay tỉ số của 400 g và 340 g là:

Bài 4: Tỉ số và tỉ số phần trăm | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

Vậy tỉ số của hai đại lượng 0,6 kg và 260 g là Bài 4: Tỉ số và tỉ số phần trăm | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

b)  Bài 4: Tỉ số và tỉ số phần trăm | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo

Tỉ số của hai đại lượng 15 phút và Bài 4: Tỉ số và tỉ số phần trăm | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo giờ hay tỉ số của 15 phút và 24 phút là:

Bài 4: Tỉ số và tỉ số phần trăm | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo

Vậy tỉ số của hai đại lượng 15 phút và Bài 4: Tỉ số và tỉ số phần trăm | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo giờ là Bài 4: Tỉ số và tỉ số phần trăm | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

2. Tỉ số phần trăm của hai đại lượng

Trong thực hành, ta thường dùng tỉ số dưới dạng tỉ số phần trăm với kí hiệu % thay cho Bài 4: Tỉ số và tỉ số phần trăm | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

Để tính tỉ số phần trăm của hai số a và b, ta nhân a với 100 rồi chia cho b và viết kí hiệu % vào bên phải kết quả tìm được.

Ví dụ 3. Tính tỉ số phần trăm của hai số cho trong mỗi trường hợp sau:

a) 2 và 8;

b) Bài 4: Tỉ số và tỉ số phần trăm | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo và 3,125.

Lời giải:

a) Tỉ số phần trăm của hai số 2 và 8 là:

Bài 4: Tỉ số và tỉ số phần trăm | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo

Vậy tỉ số phần trăm của hai số 2 và 8 là 25%.

b) Tỉ số phần trăm của hai số Bài 4: Tỉ số và tỉ số phần trăm | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo và 3,125 là:

Bài 4: Tỉ số và tỉ số phần trăm | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo

Vậy tỉ số phần trăm của hai số Bài 4: Tỉ số và tỉ số phần trăm | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo và 3,125 là 12,8%.

Đánh giá

0

0 đánh giá