Giải SGK Toán 6 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Tỉ số và tỉ số phần trăm

Tải xuống 11 2.4 K 6

Với giải bài tập Toán lớp 6 Bài 4: Tỉ số và tỉ số phần trăm chi tiết bám sát nội dung sgk Toán 6 Chân trời sáng tạo giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 6. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán 6 Bài 4: Tỉ số và tỉ số phần trăm

Video giải Toán 6 Bài 4: Tỉ số và tỉ số phần trăm – Chân trời sáng tạo

A. Các câu hỏi trong bài

Giải Toán 6 trang 41 Tập 2 Chân trời sáng tạo

Hoạt động khám phá 1 trang 41 Toán lớp 6 Tập 2a) Mai và Lan thi nhau giải cùng một bài toán. Mai làm xong trong 45 phút, Lan làm xong trong 30 phút. Hỏi thời gian Mai làm lâu gấp bao nhiêu lần thời gian Lan làm?

b) Trí và Dũng mỗi em câu được một con cá lóc. Con cá của Trí cân nặng 900g, con cá của Dũng nặng 1,3 kg. Hỏi con cá của Dũng nặng gấp bao nhiêu lần con cá của Trí?

c) Đoạn thẳng AB dài a) Mai và Lan thi nhau giải cùng một bài toán. Mai làm xong trongm và đoạn thẳng CD dài 50 cm. Hỏi đoạn AB dài gấp bao nhiêu lần đoạn CD?

Lời giải:

Để tính một số a bằng bao nhiêu lần số b, ta lấy a : b.

a) Thời gian Mai làm lâu gấp số lần thời gian Lan làm là: 

a) Mai và Lan thi nhau giải cùng một bài toán. Mai làm xong trong (lần).

Vậy thời gian Mai làm lâu gấp a) Mai và Lan thi nhau giải cùng một bài toán. Mai làm xong trong lần thời gian Lan làm.

b) Đổi 1,3 kg = 1300 g. 

Con cá của Dũng nặng gấp số lần con cá của Trí là:

a) Mai và Lan thi nhau giải cùng một bài toán. Mai làm xong trong (lần).

Vậy con cá của Dũng nặng gấp a) Mai và Lan thi nhau giải cùng một bài toán. Mai làm xong trong lần con cá của Trí.

c) Đổi a) Mai và Lan thi nhau giải cùng một bài toán. Mai làm xong trong m = a) Mai và Lan thi nhau giải cùng một bài toán. Mai làm xong trong .100 cm = 75 cm. 

Đoạn AB dài gấp số lần đoạn CD là:

a) Mai và Lan thi nhau giải cùng một bài toán. Mai làm xong trong (lần).

Vậy đoạn AB dài gấp a) Mai và Lan thi nhau giải cùng một bài toán. Mai làm xong trong lần đoạn CD.

Giải Toán 6 trang 42 Tập 2 Chân trời sáng tạo

Thực hành 1 trang 42 Toán lớp 6 Tập 2Tính tỉ số của hai đại lượng được cho trong các trường hợp sau:

a) Tính tỉ số của hai đại lượng được cho trong các trường hợp sau m và 25 cm;

b) 30 phút và  Tính tỉ số của hai đại lượng được cho trong các trường hợp saugiờ;

c) 0,4 kg và 340 g;

d) Tính tỉ số của hai đại lượng được cho trong các trường hợp sau m và Tính tỉ số của hai đại lượng được cho trong các trường hợp sau m.

Lời giải:

Tỉ số của hai đại lượng a và b là a : b (b ≠ 0; a, b cùng đơn vị đo).

a) Đổi Tính tỉ số của hai đại lượng được cho trong các trường hợp sau m =  Tính tỉ số của hai đại lượng được cho trong các trường hợp sau . 100 cm = 75 cm.

Tỉ số của hai đại lượng Tính tỉ số của hai đại lượng được cho trong các trường hợp sau m và 25 cm hay tỉ số của 75 cm và 25 cm là:

Tính tỉ số của hai đại lượng được cho trong các trường hợp sau

Vậy tỉ số của hai đại lượng Tính tỉ số của hai đại lượng được cho trong các trường hợp saum và 25 cm là 3.

b) Tính tỉ số của hai đại lượng được cho trong các trường hợp sau giờ = Tính tỉ số của hai đại lượng được cho trong các trường hợp sau . 60 phút = 40 phút;

Tỉ số của hai đại lượng 30 phút và Tính tỉ số của hai đại lượng được cho trong các trường hợp sau giờ hay tỉ số của 30 phút và 40 phút là:

Tính tỉ số của hai đại lượng được cho trong các trường hợp sau

Vậy tỉ số của hai đại lượng 30 phút và Tính tỉ số của hai đại lượng được cho trong các trường hợp sau giờ là Tính tỉ số của hai đại lượng được cho trong các trường hợp sau.

c) Đổi 0,4 kg = 400 g;

Tỉ số của hai đại lượng 0,4 kg và 340 g hay tỉ số của 400 g và 340 g là:

Tính tỉ số của hai đại lượng được cho trong các trường hợp sau

Vậy tỉ số của hai đại lượng 0,4 kg và 340 g là Tính tỉ số của hai đại lượng được cho trong các trường hợp sau.

d) Tỉ số của hai đại lượng Tính tỉ số của hai đại lượng được cho trong các trường hợp sau m và Tính tỉ số của hai đại lượng được cho trong các trường hợp sau m là:

Tính tỉ số của hai đại lượng được cho trong các trường hợp sau

Vậy tỉ số của hai đại lượng Tính tỉ số của hai đại lượng được cho trong các trường hợp sau m và Tính tỉ số của hai đại lượng được cho trong các trường hợp saum là Tính tỉ số của hai đại lượng được cho trong các trường hợp sau.

Vận dụng 1 trang 42 Toán lớp 6 Tập 2Mẹ của bạn Lan hướng dẫn Lan đong nước và gạo nấu cơm như sau: Đong 2 bát gạo và 2 bát rưỡi nước. Em hãy tính tỉ số giữa thể tích nước và gạo trong cách nấu cơm này.

Mẹ của bạn Lan hướng dẫn Lan đong nước và gạo nấu cơm như sau

Lời giải:

Hai bát rưỡi nước tức là Mẹ của bạn Lan hướng dẫn Lan đong nước và gạo nấu cơm như sau bát nước.

Tỉ số giữa thể tích nước và gạo là:

Mẹ của bạn Lan hướng dẫn Lan đong nước và gạo nấu cơm như sau

Vậy tỉ số giữa thể tích nước và gạo trong cách nấu cơm này là Mẹ của bạn Lan hướng dẫn Lan đong nước và gạo nấu cơm như sau.

Hoạt động khám phá 2 trang 42 Toán lớp 6 Tập 2a) Tính tỉ số thích hợp thay vào a) Tính tỉ số thích hợp thay vào ô trống để có các cặp tỉ số sau bằng nhau để có các cặp tỉ số sau bằng nhau.

a) Tính tỉ số thích hợp thay vào ô trống để có các cặp tỉ số sau bằng nhau

b) Cơ thể người có khoảng a) Tính tỉ số thích hợp thay vào ô trống để có các cặp tỉ số sau bằng nhau là nước. Hùng cân nặng 40 kg, em hãy cho biết khối lượng nước có trong cơ thể Hùng.

a) Tính tỉ số thích hợp thay vào ô trống để có các cặp tỉ số sau bằng nhau

Lời giải:

a)

a) Tính tỉ số thích hợp thay vào ô trống để có các cặp tỉ số sau bằng nhau

- Chia cả mẫu số của phân số thứ hai cho phân số thứ nhất: 100 : 5 = 20.

- Nhân cả tử số và mẫu số của phân số thứ nhất với 20, ta được:

a) Tính tỉ số thích hợp thay vào ô trống để có các cặp tỉ số sau bằng nhau

Vậy a) Tính tỉ số thích hợp thay vào ô trống để có các cặp tỉ số sau bằng nhau

a) Tính tỉ số thích hợp thay vào ô trống để có các cặp tỉ số sau bằng nhau

- Chia cả mẫu số của phân số thứ hai cho phân số thứ nhất: 100 : 4 = 25.

- Nhân cả tử số và mẫu số của phân số thứ nhất với 25, ta được:

a) Tính tỉ số thích hợp thay vào ô trống để có các cặp tỉ số sau bằng nhau

Vậy a) Tính tỉ số thích hợp thay vào ô trống để có các cặp tỉ số sau bằng nhau

a) Tính tỉ số thích hợp thay vào ô trống để có các cặp tỉ số sau bằng nhau

- Chia cả mẫu số của phân số thứ hai cho phân số thứ nhất: 100 : 10 = 10.

- Nhân cả tử số và mẫu số của phân số thứ nhất với 10, ta được:

a) Tính tỉ số thích hợp thay vào ô trống để có các cặp tỉ số sau bằng nhau

Vậy a) Tính tỉ số thích hợp thay vào ô trống để có các cặp tỉ số sau bằng nhau

b) Khối lượng nước trong cơ thể Hùng là:

40 . a) Tính tỉ số thích hợp thay vào ô trống để có các cặp tỉ số sau bằng nhau = 28 (kg).

Vậy khối lượng nước trong cơ thể Hùng là 28 kg.

Giải Toán 6 trang 43 Tập 2 Chân trời sáng tạo

Thực hành 2 trang 43 Toán lớp 6 Tập 2Tính tỉ số phần trăm của hai số cho trong mỗi trường hợp sau:

a) 3 và 4;

b) 2,66 và 200;

c) Tính tỉ số phần trăm của hai số cho trong mỗi trường hợp sauvà 0,5.

Lời giải:

a) Tỉ số phần trăm của hai số 3 và 4 là:

Tính tỉ số phần trăm của hai số cho trong mỗi trường hợp sau

Vậy tỉ số phần trăm của hai số 3 và 4 là 75%.

b) Tỉ số phần trăm của hai số 2,66 và 200 là:

Tính tỉ số phần trăm của hai số cho trong mỗi trường hợp sau

Vậy tỉ số phần trăm của hai số 2,66 và 200 là 1,33%.

c) Tỉ số phần trăm của hai số Tính tỉ số phần trăm của hai số cho trong mỗi trường hợp sauvà 0,5 là: 

Tính tỉ số phần trăm của hai số cho trong mỗi trường hợp sau

Vậy tỉ số phần trăm của hai số Tính tỉ số phần trăm của hai số cho trong mỗi trường hợp sauvà 0,5 là 50%.

Vận dụng 2 trang 43 Toán lớp 6 Tập 2Một cửa hàng có doanh thu tháng Tư là 400 triệu đồng, doanh thu tháng Năm là 500 triệu đồng. Tính tỉ số phần trăm của doanh thu tháng Năm so với tháng Tư.

Lời giải:

Tỉ số phần trăm của doanh thu tháng Năm so với tháng Tư là:

Một cửa hàng có doanh thu tháng Tư là 400 triệu đồng, doanh thu

Vậy tỉ số phần trăm của doanh thu tháng Năm so với tháng Tư là 80%.

B. Bài tập

Giải Toán 6 trang 44 Tập 2 Chân trời sáng tạo

Bài 1 trang 44 Toán lớp 6 Tập 2Sĩ số lớp 6A1 là 32 học sinh, trong đó có số học sinh học bơi là 24. Hãy tính tỉ số giữa số học sinh học bơi và sĩ số lớp.

Sĩ số lớp 6A1 là 32 học sinh, trong đó có số học sinh học bơi là 24

Lời giải:

Tỉ số giữa số học sinh học bơi và sĩ số lớp là:

Sĩ số lớp 6A1 là 32 học sinh, trong đó có số học sinh học bơi là 24

Vậy tỉ số giữa số học sinh học bơi và sĩ số lớp là Sĩ số lớp 6A1 là 32 học sinh, trong đó có số học sinh học bơi là 24.

Bài 2 trang 44 Toán lớp 6 Tập 2Viết các số thập phân sau đây dưới dạng tỉ số phần trăm:

0,72; 0,4; 2,23.

Lời giải:

Các số thập phân được viết dưới dạng tỉ số phần trăm như sau:

−0,72 = −0,72 . 100% =−72%;

0,4 = 0,4 . 100% = 40%;

−2,23 = −2,23 . 100% = −223%.

Bài 3 trang 44 Toán lớp 6 Tập 2Viết các phân số sau dưới dạng tỉ số phần trăm:

Viết các phân số sau dưới dạng tỉ số phần trăm: 7/25; (-19)/4

Lời giải:

Để viết các phân số dưới dạng tỉ số phần trăm, ta làm như sau:

Bước 1: Viết các phân số dưới dạng phân số có mẫu là 100.

Bước 2: Thêm kí hiệu % vào sau tử số của phân số mới.

Các phân số được viết dưới dạng tỉ số phần trăm là:

Viết các phân số sau dưới dạng tỉ số phần trăm: 7/25; (-19)/4

Viết các phân số sau dưới dạng tỉ số phần trăm: 7/25; (-19)/4

Viết các phân số sau dưới dạng tỉ số phần trăm: 7/25; (-19)/4

Bài 4 trang 44 Toán lớp 6 Tập 2Viết các tỉ số phần trăm sau dưới dạng số thập phân:

−5%−35%; 317%.

Lời giải:

Để viết các tỉ số phần trăm dưới dạng số thập phân, ta làm như sau:

Bước 1: Viết các tỉ số phần trăm dưới dạng phân số có mẫu là 100.

Bước 2: Sau đó chuyển phân số có mẫu là 100 về số thập phân.

Các tỉ số phần trăm viết dưới dạng số thập phân là:

−5% = Viết các tỉ số phần trăm sau dưới dạng số thập phân: −5%; −35% = - 0,05;

−35% = Viết các tỉ số phần trăm sau dưới dạng số thập phân: −5%; −35% = - 0,35;

317% = Viết các tỉ số phần trăm sau dưới dạng số thập phân: −5%; −35% = 3,17.

Bài 5 trang 44 Toán lớp 6 Tập 2Lớp 6A3 có tổng số 40 bạn, số học sinh giỏi là 8 bạn, học sinh khá là 20 bạn, học sinh trung bình là 10 bạn, còn lại là học sinh yếu kém. Tính tỉ số phần trăm học sinh giỏi, khá, trung bình, yếu kém của lớp.

Lời giải:

Tỉ số phần trăm học sinh giỏi của lớp là: 

Lớp 6A3 có tổng số 40 bạn, số học sinh giỏi là 8 bạn, học sinh khá là 20

Tỉ số phần trăm học sinh khá của lớp là: 

Lớp 6A3 có tổng số 40 bạn, số học sinh giỏi là 8 bạn, học sinh khá là 20

Tỉ số phần trăm học sinh trung bình của lớp là:

Lớp 6A3 có tổng số 40 bạn, số học sinh giỏi là 8 bạn, học sinh khá là 20

Tỉ số phần trăm học sinh yếu kém của lớp là:

100% − 20% − 50% − 25% = 5%.

Vậy tỉ số phần trăm học sinh giỏi, khá, trung bình, yếu kém của lớp lần lượt là  20%, 50%, 25%, 5%.

Bài 6 trang 44 Toán lớp 6 Tập 2Cứ 15 trang viết tay thì sau khi gõ vào máy vi tính đem in được 9 trang. Tính tỉ số phần trăm giữa số trang in và số trang viết tay.

Lời giải:

Tỉ số phần trăm giữa số trang in và số trang viết tay là: 

Cứ 15 trang viết tay thì sau khi gõ vào máy vi tính đem in được 9

Vậy tỉ số phần trăm giữa số trang in và số trang viết tay là 60%.

Bài 7 trang 44 Toán lớp 6 Tập 2Một cửa hàng tháng Một có doanh thu là 500 triệu đồng, doanh thu của tháng Hai là 400 triệu đồng. Tính phần trăm tăng trưởng của tháng Hai so với tháng Một.

Lời giải:

Phần trăm tăng trưởng của tháng Hai so với tháng Một là:

Một cửa hàng tháng Một có doanh thu là 500 triệu đồng, doanh thu

Vậy phần trăm tăng trưởng của tháng Hai so với tháng Một là 80%.

Bài 8 trang 44 Toán lớp 6 Tập 2Đường cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh – Long Thành – Dầu Giây dài khoảng 56 km, nhưng trên một bản đồ chỉ đo được 2,8 cm. Tìm tỉ lệ của bản đồ.

Lời giải:

Đổi 56 km = 5 600 000 cm.

Tỉ lệ của bản đồ là: 

Đường cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh – Long Thành – Dầu Giây dài

Vậy tỉ lệ của bản đồ là 1 : 2 000 000.

Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 3: Làm tròn số thập phân và ước lượng kết quả

Bài 5: Bài toán về tỉ số phần trăm

Bài tập cuối chương 6

Bài 1: Hình có trục đối xứng

Lý thuyết Tỉ số và tỉ số phần trăm

1. Tỉ số của hai đại lượng

Ta gọi thương trong phép chia số a cho số b (b ≠0) là tỉ số của a và b.

Tỉ số của a và b kí hiệu là a : b (cũng kí hiệu là Bài 4: Tỉ số và tỉ số phần trăm | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo).

Ví dụ 1. 

- Tỉ số của hai số 16 và 37 được kí hiệu là 16 : 37 hay Bài 4: Tỉ số và tỉ số phần trăm | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

- Tỉ số của hai số 3,6 và 8,25 được kí hiệu là 3,6 : 8,25 hay Bài 4: Tỉ số và tỉ số phần trăm | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

Chú ý:

- Phân số Bài 4: Tỉ số và tỉ số phần trăm | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo thì cả a và b phải là các số nguyên.

- Tỉ số Bài 4: Tỉ số và tỉ số phần trăm | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo thì a và b có thể là các số nguyên, phân số, hỗn số, số thập phân,…

- Ta thường dùng khái niệm tỉ số nói về thương của hai đại lượng cùng loại và cùng đơn vị đo.

Ví dụ 2. Tính tỉ số của hai đại lượng được cho trong các trường hợp sau:

a) 0,6 kg và 260 g;

b) 15 phút và Bài 4: Tỉ số và tỉ số phần trăm | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo giờ.

Lời giải:

a) Đổi 0,6 kg = 600 g

Tỉ số của hai đại lượng 0,4 kg và 340 g hay tỉ số của 400 g và 340 g là:

Bài 4: Tỉ số và tỉ số phần trăm | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

Vậy tỉ số của hai đại lượng 0,6 kg và 260 g là Bài 4: Tỉ số và tỉ số phần trăm | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

b)  Bài 4: Tỉ số và tỉ số phần trăm | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo

Tỉ số của hai đại lượng 15 phút và Bài 4: Tỉ số và tỉ số phần trăm | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo giờ hay tỉ số của 15 phút và 24 phút là:

Bài 4: Tỉ số và tỉ số phần trăm | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo

Vậy tỉ số của hai đại lượng 15 phút và Bài 4: Tỉ số và tỉ số phần trăm | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo giờ là Bài 4: Tỉ số và tỉ số phần trăm | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

2. Tỉ số phần trăm của hai đại lượng

Trong thực hành, ta thường dùng tỉ số dưới dạng tỉ số phần trăm với kí hiệu % thay cho Bài 4: Tỉ số và tỉ số phần trăm | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

Để tính tỉ số phần trăm của hai số a và b, ta nhân a với 100 rồi chia cho b và viết kí hiệu % vào bên phải kết quả tìm được.

Ví dụ 3. Tính tỉ số phần trăm của hai số cho trong mỗi trường hợp sau:

a) 2 và 8;

b) Bài 4: Tỉ số và tỉ số phần trăm | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo và 3,125.

Lời giải:

a) Tỉ số phần trăm của hai số 2 và 8 là:

Bài 4: Tỉ số và tỉ số phần trăm | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo

Vậy tỉ số phần trăm của hai số 2 và 8 là 25%.

b) Tỉ số phần trăm của hai số Bài 4: Tỉ số và tỉ số phần trăm | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo và 3,125 là:

Bài 4: Tỉ số và tỉ số phần trăm | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo

Vậy tỉ số phần trăm của hai số Bài 4: Tỉ số và tỉ số phần trăm | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo và 3,125 là 12,8%.

Tài liệu có 11 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống