Lý thuyết Viết số tự nhiên trong hệ thập phân (Cánh diều 2024) hay, chi tiết | Toán lớp 4

2 K

Với tóm tắt lý thuyết Toán lớp 4 Viết số tự nhiên trong hệ thập phân sách Cánh diều hay, chi tiết cùng với bài tập tự luyện chọn lọc, có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán lớp 4.

Lý thuyết Toán lớp 4 Viết số tự nhiên trong hệ thập phân

A. Lý thuyết Viết số tự nhiên trong hệ thập phân

1. Hệ thập phân

Trong hệ thập phân, cứ mười đơn vị ở một hàng hợp lại thành một đơn vị ở hàng trên tiếp liền nó.

Ví dụ: 10 đơn vị = 1 chục

          10 chục = 1 trăm

          10 trăm = 1 nghìn

          ....

2. Viết số tự nhiên trong hệ thập phân

Với mười chữ số: 0 , 1 , 2 , 3 , 4 , 5 , 6 , 7 , 8 , 9 có thể viết được mọi số tự nhiên

Ở mỗi hàng chỉ có thể viết được một chữ số. Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó. Chẳng hạn, số 888 có ba chữ số 8, kể từ phải sáng trái mỗi chữ số 8 lần lượt nhận giá trị là 8 ; 80 ; 800.

Viết số tự nhiên với các đặc điểm trên được gọi là viết số tự nhiên trong hệ thập phân

3. So sánh các số tự nhiên

- Dựa vào vị trí của các số trong dãy số tự nhiên, số nào được đếm trước thì bé hơn

- Dựa vào quy tắc so sánh các số có nhiều chữ số

B. Bài tập trắc nghiệm Viết số tự nhiên trong hệ thập phân

Câu 1 :Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.

20 Bài tập Làm quen với dãy số tự nhiên lớp 4 (Kết nối tri thức) có lời giải (ảnh 4)

Đánh dấu các câu đúng hoặc sai trong mỗi khẳng định sau:

Số 999 999 999 là số tự nhiên lớn nhất

 Đúng
 Sai

Số tự nhiên bé nhất là 1

 Đúng
 Sai

Hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị

 Đúng
 Sai

Số liền trước của số 1 000 000 là 99 999.

 Đúng
 Sai
Lời giải:

Số 999 999 999 là số tự nhiên lớn nhất: Sai (vì không có số tự nhiên lớn nhất)

Số tự nhiên bé nhất là 1: Sai (vì số tự nhiên bé nhất là 0)

Hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị: Đúng

Số liền trước của số 1 000 000 là 99 999: Sai (vì số liền trước của số 1 000 000 là 999 999)

Câu 2 :Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Từ các tấm thẻ dưới đây, em hãy lập số lớn nhất có 8 chữ số.

Số cần tìm là

Đáp án
Đáp án đúng là 96 552 100
Lời giải:

Số lớn nhất có 8 chữ số lập được từ các tấm thẻ trên là 96 552 100.

Câu 3 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Bạn An nói : “số 0 là số tự nhiên bé nhất”. Bạn An nói đúng hay sai?

A. Sai                          

B. Đúng                                 

Đáp án
Đáp án đúng là B
Lời giải:

Không có số tự nhiên nào liền trước 0 nên 0 là số tự nhiên nhỏ nhất.

Vậy bạn An nói đúng

Câu 4 :Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống: 

Số tự nhiên liền sau số 1000 là:

Đáp án
Đáp án đúng là 1001
Lời giải:

Số tự nhiên liền sau số 1000 là 1001

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 1001

Câu 5 :Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

20 Bài tập Làm quen với dãy số tự nhiên lớp 4 (Kết nối tri thức) có lời giải (ảnh 3)

Điền số thích hợp vào ô trống: 

Số tự nhiên liền trước số 99999 là:

Đáp án
Đáp án đúng là 99998
Lời giải:

Số tự nhiên liền trước số 99999 là 99998

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 99998

Câu 6 :Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Chọn số thích hợp điền vào chỗ chấm để có ba số tự nhiên liên tiếp:

4672...4674

A. 4670 

B. 4673 

C. 4675

D. 4680

Đáp án
Đáp án đúng là B
Lời giải:
Số tự nhiên liền sau số 4672 là 4673

Số 4673 cũng là số liền trước của số 4674.

Ta có ba số tự nhiên liên tiếp là: 4672;4673;4674

Vậy số cần điền vào chỗ chấm là 4673.

Câu 7 :Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

20 Bài tập Làm quen với dãy số tự nhiên lớp 4 (Kết nối tri thức) có lời giải (ảnh 2)

Điền số thích hợp vào ô trống:

133;135;137;139;;;;

Đáp án
Đáp án đúng là 141, 143, 145, 147
Lời giải:

Dãy số đã cho là dãy các số lẻ liên tiếp, hai số liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.

Dãy số đã cho được viết đầy đủ là 133;135;137;139;141;143;145;147.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là 141;143;145;147.

Câu 8 :Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền các số thích hợp vào dãy số sau:

12;17;29;46;75;;

Đáp án
Đáp án đúng là 121, 196
Lời giải:

Ta thấy:

12+17=2917+29=4629+46=75

Nên từ số thứ 3 trong dãy số đã cho thì số liền sau bằng tổng của 2 số liền trước nó.

Ta có:

46+75=12175+121=196

Dãy số đã cho được viết đầy đủ là 12;17;29;46;75;121;196.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là 121;196.

Câu 9 :Con hãy chọn đáp án đúng nhất

20 Bài tập Làm quen với dãy số tự nhiên lớp 4 (Kết nối tri thức) có lời giải (ảnh 1)

Có tất cả bao nhiêu số có 3 chữ số?

A. 900 số 

B. 890 số 

C. 555 số   

D. 450 số

Đáp án
Đáp án đúng là A
Lời giải:

Dãy các số có 3 chữ số là: 100;101;102;...;998;999.

Dãy trên là dãy số cách đều, khoảng cách giữa hai số liên tiếp là 1 .

Dãy trên có số số hạng là:

           (999100):1+1=900 (số hạng)

Vậy có tất cả 900 số có 3 chữ số.

Câu 10 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Viết số 4708306 thành tổng (theo mẫu):

1245098=1000000+200000+40000+5000+90+8

A. 4708306=40000000+700000+800+30+6

B. 4708306=4000000+70000+800+30+6

C. 4708306=4000000+700000+8000+300+6

D. 4708306=4000000+7000000+8000+30+6

Đáp án
Đáp án đúng là C
Lời giải:

Số 4708306 gồm 4 triệu, 7 trăm nghìn, 8 nghìn, 3 trăm, 6 đơn vị.

Do đó 4708306=4000000+700000+8000+300+6.

Đánh giá

0

0 đánh giá