Với tóm tắt lý thuyết Hóa học lớp 11 Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)c sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết cùng với bài tập trắc nghiệm chọn lọc có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Hóa học 11.
Lý thuyết Hóa học lớp 11 Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)
A. Lý thuyết Arene (Hydrocarbon thơm)
1. Khái niệm về arene
- Arene là những hydrocarbon có chứa vòng benzene trong phân tử.
2. Tính chất vật lý
- Các arene hầu như không tan trong nước, tan nhiều trong dung môi hữu cơ như acetone, diethyl ether,…
- Các arene đều độc, một số arene có mùi đặc trưng.
3. Tính chất hóa học
a) Phản ứng thế của benzene và toluene
- Phản ứng halogen hóa
Khi có FeCl3 hoặc FeBr3 làm xúc tác, benzene tham gia phản ứng thể nguyên tử hydrogen của vòng benzene với bromine khan tạo thành bromobenzene, còn toluene tạo sản phẩm chính là hỗn hợp o-bromotoluene và p-bromotoluene.
- Phản ứng nitro hóa benzene và toluene
Khi tác dụng với dung dịch hỗn hợp HNO3 đặc và H2SO4 đặc, benzene tham gia phản ứng nitro hóa tạo thành nitrobenzene, còn toluene phản ứng dễ dàng hơn và ưu tiên thế vào các vị trí ortho và para.
- Khi vòng benzene có gắn nhóm thế alkyl (-CH3;-C2H5,…) các phản ứng thế nguyên tử H ở vòng benzene xảy ra dễ dàng hơn so với benzene và ưu tiên thế vào vị trí ortho hoặc para so với nhóm alkyl.
b) Phản ứng cộng vào vòng benzene
c) Phản ứng oxi hóa
- Các alkylbenzene có thể bị oxi hóa bởi dung dịch KMnO4 khi đun nóng.
- Các arene cháy trong không khí tỏa nhiều nhiệt:
4. Ứng dụng và điều chế arene trong công nghiệp
a) Ứng dụng
- Trong ngành lọc hóa dầu, benzene, toluene và xylene (o-,m-,p-) được gọi chung là nhóm BTX là nguyên liệu rất quan trọng.
- Toluene là dung môi và chất trung gian trong quá trình sản xuất các loại hóa chất khác.
- p-xylene là nguyên liệu sản xuất tơ polyester.
- Benzene dùng trong sản xuất phẩm nhuộm.
b) Điều chế
- Arene hầu hết đều được điều chế từ dầu mỏ qua quá trình reforming.
Sơ đồ tư duy Arene
B. Trắc nghiệm Arene (Hydrocarbon thơm)
Câu 1. Xylene là tên thường gọi của chất nào dưới đây?
A. methylbenzene.
B. isopropylbenzene.
C. dimethylbenzene.
D. ethylbenzene.
Đáp án đúng là: C
Xylene là tên thường gọi của dimethylbenzene.
Câu 2. Khi được chiếu sáng, benzene có thể phản ứng với Cl2 tạo thành sản phẩm nào?
A. C6H5Cl.
B. C6H11Cl.
C. C6H6Cl6.
D. C6H12Cl6.
Đáp án đúng là: C
Câu 3. Tính chất nào không phải của benzene?
A. Tác dụng với Br2 (to, FeBr3).
B. Tác dụng với HNO3 (đ) /H2SO4(đ).
C. Tác dụng với dung dịch KMnO4.
D. Tác dụng với Cl2, askt.
Đáp án đúng là: C
Benzene không tác dụng với KMnO4 kể cả khi đun nóng.
Câu 4. Ứng với công thức phân tử C7H8 có số đồng phân thơm là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án đúng là: A
Ứng với công thức phân tử C7H8 có 1 đồng phân thơm là
Câu 5. A là đồng đẳng của benzene có công thức nguyên là: (C3H4)n. Công thức phân tử của A là
A. C3H4.
B. C6H8.
C. C9H12.
D. C12H16.
Đáp án đúng là: C
A: (C3H4)n = C3nH4n ⇒ 4n = 2.3n – 6 ⇒ n = 3: C9H12.
Câu 6. Arene hay còn gọi là hydrocarbon thơm là những hydrocarbon trong phân tử có chứa một hay nhiều:
A. vòng benzene.
B. liên kết đơn.
C. liên kết đôi.
D. liên kết ba.
Đáp án đúng là: A
Arene hay còn gọi là hydrocarbon thơm là những hydrocarbon trong phân tử có chứa một hay nhiều: vòng benzene.
Câu 7. Các ankylbenzene hợp thành dãy đồng đẳng của benzene có công thức chung là
A. CnH2n-6 (n ≥ 2).
B. CnH2n+2 (n ≥ 6).
C. CnH2n-2 (n ≥ 2).
D. CnH2n-6 (n ≥ 6).
Đáp án đúng là: D
Các ankylbenzene hợp thành dãy đồng đẳng của benzene có công thức chung là CnH2n-6 (n ≥ 6).
Câu 8. Hợp chất nào sau đây không tồn tại?
A.
B.
C.
D.
Đáp án đúng là: D
Hợp chất không tồn tại là:do có một C có 5 liên kết xung quanh.
Câu 9. Gốc C6H5-CH2- và gốc C6H5- có tên gọi lần lượt là
A. phenyl và benzyl.
B. vinyl và allyl.
C. allyl và vinyl.
D. benzyl và phenyl.
Đáp án đúng là: D
Gốc C6H5-CH2- và gốc C6H5- có tên gọi lần lượt là benzyl và phenyl.
Câu 10. Công thức của ethylbenzene là
A.
B.
C.
D.
Đáp án đúng là: D
Công thức của ethylbenzene là
Câu 11. Chất X tác dụng với benzene (xt, t°) tạo thành ethylbenzene. Chất X là
A. C2H4.
B. C2H2.
C. CH4.
D. C2H6.
Đáp án đúng là: A
C6H6 + C2H4 C6H5-C2H5.
Câu 12. Chất nào sau đây khi tác dụng với hỗn hợp HNO3 và H2SO4 đặc nóng tạo một sản phẩm mononitro hoá duy nhất?
A. Benzene.
B. Toluene.
C. o-xylene.
D. Naphthalene.
Đáp án đúng là: A
C6H6 + HNO3 C6H5NO2 + H2O
Hay
Câu 13. Cho sơ đồ phản ứng sau:
C6H5-CH2CH3
X và Y đều là các sản phẩm hữu cơ. Công thức cấu tạo thu gọn của X, Y lần lượt là
A. C6H5-COOH, C6H5-COOK.
B. C6H5-CH2COOK, C6H5-CH2COOH.
C. C6H5-COOK, C6H5-COOH.
D. C6H5-CH2COOH, C6H5-CH2COOK.
Đáp án đúng là: C
C6H5-CH2CH3 + 4KMnO4 C6H5COOK + 4MnO2 + CO2 + 3KOH + H2O
C6H5COOK + HCl → C6H5COOH + KCl.
Câu 14. Có thể dùng chất nào sau đây để phân biệt ethylbenzene và styrene?
A. H2/Ni, to.
B. KMnO4, to.
C. Dung dịch Br2.
D. Cl2/FeCl3, to.
Đáp án đúng là: C
Để phân biệt ethylbenzene và styrene có thể sử dụng dung dịch bromine:
+ Styrene phản ứng ngay ở điều kiện thường làm mất màu dung dịch bromine.
+ Ethylbenzene không phản ứng với dung dịch bromine ở điều kiện thường.
Chú ý: Cả styrene và ethylbenzene đều phản ứng với KMnO4 khi đun nóng.
Câu 15. Nhận xét nào sau đây về tính chất hoá học của benzene là không đúng?
A. Benzene khó tham gia phản ứng cộng hơn ethylene.
B. Benzene dễ tham gia phản ứng thế hơn so với phản ứng cộng.
C. Benzene không bị oxi hoá bởi tác nhân oxi hoá thông thường.
D. Benzene làm mất màu dung dịch nước bromine ở điều kiện thường.
Đáp án đúng là: D
Benzene không làm mất màu dung dịch nước bromine ở điều kiện thường.
Xem thêm các bài tóm tắt Lý thuyết Hóa học lớp 11 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác: