Giải SGK Toán 8 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 56

4.9 K

Tailieumoi.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 8 Luyện tập chung trang 56 chi tiết sách Toán 8 Tập 1 Kết nối tri thức giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 8. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán lớp 8 Luyện tập chung trang 56

Bài tập

Bài 3.9 trang 56 Toán 8 Tập 1: Tứ giác ABCD trong Hình 3.25 có phải là hình thang không? Vì sao?

Bài 3.9 trang 56 Toán 8 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 8

Lời giải:

Bài 3.9 trang 56 Toán 8 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 8

Vẽ tia Dx đi qua điểm A.

 DAB^  BAx^ là hai góc kề bù nên DAB^+BAx^=180° .

Suy ra BAx^=180°DAB^=180°120°=60° .

Ta có ADC^=BAx^=60° mà hai góc này ở vị trí đồng vị nên AB // CD.

Vậy tứ giác ABCD là hình thang.

Bài 3.10 trang 56 Toán 8 Tập 1: Cho hình thang cân ABCD (AB // CD) có AB = AD. Biết ABD^=30° , tính số đo các góc của hình thang đó.

Lời giải:

Bài 3.10 trang 56 Toán 8 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 8

Xét tam giác ABD cân tại A (vì AB = AD), ta có:

 ADB^=ABD^=30° ;

 A^+ABD^+ADB^=180° hay A^+30°+30°=180°

Suy ra A^=180°30°30°=120° .

Vì AB // CD nên null (hai góc so le trong).

Do đó ABC^=ABD^+CBD^=30°+30°=60° .

Vì tứ giác ABCD là hình thang cân nên C^=ABC^=60° ; ADC^=A^=120° .

Vậy số đo các góc của hình thang cân ABCD là A^=120° ; ABC^=60° ; C^=60° ; ADC^=120°.

Bài 3.11 trang 56 Toán 8 Tập 1: Tính số đo các góc của tứ giác ABCD trong Hình 3.26.

Bài 3.11 trang 56 Toán 8 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 8

Lời giải:

* Xét tam giác ABD cân tại A (vì AB = AD) ta có:

 ADB^=ABD^=40° .

 A^+ABD^+ADB^=180° .

Suy ra A^=180°ABD^ADB^=180°40°40°=100° .

Ta có ADB^+BDC^=120° suy ra BDC^=120°ADB^=120°40°=80° .

* Xét tam giác BCD cân tại C (vì BC = CD) ta có:

 CBD^=CDB^=80° .

 C^+CBD^+CDB^=180°

Suy ra C^=180°CBD^CDB^=180°80°80°=20° .

Ta có: ABC^=ABD^+CBD^=40°+80°=120° .

Vậy số đo các góc của tứ giác ABCD là A^=100° ; ABC^=120° ; C^=20° .

Bài 3.12 trang 56 Toán 8 Tập 1: Cho M là một điểm nằm trong tam giác đều ABC. Qua M kẻ các đường thẳng song song với BC, CA, AB lần lượt cắt AB, BC, CA tại các điểm P, Q, R.

a) Chứng minh tứ giác APMR là hình thang cân.

b) Chứng minh rằng chu vi tam giác PQR bằng tổng độ dài MA + MB + MC.

c) Hỏi với vị trí nào của M thì tam giác PQR là tam giác đều?

Lời giải:

Bài 3.12 trang 56 Toán 8 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 8

a) Vì tam giác ABC đều nên BAC^=ABC^=ACB^=60° .

Vì PM // BC nên APM^=ABC^=60° (đồng vị).

Suy ra APM^=PAR^ (cùng bằng 60°).

Tứ giác APMR là hình thang (vì MR // AP) có APM^=PAR^.

Do đó tứ giác APMR là hình thang cân.

b) Vì tứ giác APMR là hình thang cân nên AM = PR (1)

Chứng minh tương tự câu a, ta cũng có các tứ giác BPMQ và MQCR là hình thang cân.

Suy ra BM = PQ và MC = QR (2)

Từ (1)và (2) suy ra PR + PQ + QR = MA + MB + MC.

Mà PR + PQ + QR chính là chu vi của tam giác PQR.

Do đó chu vi tam giác PQR bằng tổng độ dài MA + MB + MC (đpcm).

c) Để tam giác PQR là tam giác đều thìPR = PQ = QRsuy ra MA = MB = MC

Khi đó điểm M cách đều ba đỉnh A, B, C của tam giác ABC.

Do đó M là giao điểm của ba đường trung trực (đồng thời M cũng là giao điểm của ba đường trung tuyến, ba đường cao, đường phân giác).

Vậy khi M là giao điểm của ba đường trung trực thì tam giác PQR là tam giác đều.

Video bài giảng Toán 8 Luyện tập chung trang 56 - Kết nối tri thức

Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 11: Hình thang cân

Luyện tập chung trang 56

Bài 12: Hình bình hành

Luyện tập chung trang 62

Bài 13: Hình chữ nhật

 

Từ khóa :
toán 8
Đánh giá

0

0 đánh giá