NH4HCO3 → NH3 + CO2 + H2O | NH4HCO3 ra NH3

552

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình NH4HCO3 toNH3 + CO2 + H2O gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Nito. Mời các bạn đón xem:

Phương trình NH4HCO3 toNH3 + CO2 + H2O

1. Phương trình phản ứng hóa học

NH4HCO3 to NH3↑ + CO2↑ + H2O

2. Hiện tượng của phản ứng

- NH4HCO3 bị phân hủy dần dần giải phóng khí NH3 và khí CO2.

3. Điều kiện phản ứng

Nhiệt độ

4. Tính chất hoá học

- Dễ tan trong nước, là chất điện li mạnh.

    - Trong dung dịch, ion NH4+ là axit yếu: NH4+ + H2O ⇋ NH3 + H3O+.

    - Tác dụng với dung dịch kiềm:

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

    - Dễ bị nhiệt phân hủy:

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

5. Cách tiến hành phản ứng

- Nung NH4HCO3 ở nhiệt độ cao.

6. Bạn có biết

- Khi đun nóng, các muối amoni dễ bị nhiệt phân hủy, tạo ra các sản phẩm các nhau. Sản phẩm của sự phân hủy được quyết định chủ yếu bởi bản chất của gốc axit tạo nên muối.

- NH4HCO3 (bột nở) được dùng làm xốp bánh.

7. Bài tập liên quan

Câu 1: Muối NH4HCO3 thuộc loại

A. muối hỗn tạp.

B. muối trung hòa.

C. muối axit.

D. muối kép.

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Muối NH4HCO3 thuộc loại muối axit vì gốc HCO3 vẫn có khả năng phân li ion H+.

Câu 2: Muối được làm bột nở trong thực phẩm là

A. CaCO3.

B. Na2CO3.

C. NH4HCO3.

D. NH4Cl.

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Người ta dùng muối NH4HCOlàm bột nở trong thực phẩm.

Câu 3:Có ba dung dịch mất nhãn: NaCl; NH4Cl; NaNO3. Dãy hoá chất nào sau đây có thể phân biệt được ba dung dịch :

A. Phenol phtalein và NaOH.

B. Cu và HCl.

C. Phenol phtalein; Cu và H2SO4 loãng .

D. Quỳ tím và dung dịch AgNO3.

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

Khi cho quỳ tím vào 3 mẫu thử thì chỉ có NH4Cl làm quỳ tím hóa đỏ. Do hiện tượng thủy phân của NH4Cl: NH4++H2ONH3+ H3O+

- Cho AgNOvào 2 dung dịch còn lại thì NaCl tạo kết tủa trắng.

AgNO3 + NaCl → AgCl↓ + NaNO3

Câu 4: Cho các thí nghiệm sau :

(1). NH4NO2 to

(2). KMnO4 to

(3). NH3 + O2 to

(4). NH4Cl to

(5). (NH4)2COto

(6). AgNO3 to

Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là :

A. 6

B. 5

C. 4

D. 3

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là (1), (2), (3) và (6).

(1). NH4NO2t0N2+2H2O

(2). 2KMnO4t0K2MnO4+MnO2+O2

(3). 4NH3+3O2t02N2+6H2O

(4). NH4Clt0NH3+HCl

(5). NH42CO3t0CO2+2NH3+H2O

(6). AgNO3toAg+NO2+12O2

Câu 5: Sản phẩm phản ứng nhiệt phân nào sau đây không đúng?

A. NH4NO2 to N2 + 2H2O

B. NH4NO3 toNH3 + HNO3

C. NH4Cl to NH3 + HCl

D. NH4HCO3 to NH3 + H2O + CO2

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

NH4NO3 to N2O + 2H2O

Câu 6:Nhận xét nào dưới đây không đúng về muối amoni?

A. Muối amoni kém bền với nhiệt.

B. Tất cả muối amoni tan trong nước.

C. Các muối amoni đều là chất điện li mạnh.

D. Dung dịch của các muối amoni luôn có môi trường bazơ.

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

D sai do NH4+ + H2O ⇄ NH3 + H3O+

→ muối amoni thường có môi trường axit.

Câu 7: Thể tích khí N2 (ở đktc) thu được khi nhiệt phân hoàn toàn 16 gam NH4NO2 là

A. 0,56 lít.

B. 11,20 lít.

C. 1,12 lít.

D. 5,60 lít.

Hướng dẫn giải:

Đáp ánD

NH4NO2 to N2 + 2H2O

nN2=nNH4NO2=1664=0,25mol

nN2=0,25.22,4=5,6lít

Câu 8: Muối (NH4)CO3 không tạo kết tủa khi phản ứng với dung dịch của hóa chất nào sau đây?

A. Ca(OH)2.

B. MgCl2.

C. FeSO4.

D. NaOH.

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

Ta có các phản ứng:

(NH4)2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + 2NH3↑ + 2H2O

(NH4)2CO3 + MgCl2 → MgCO3 + 2NH4Cl

(NH4)2CO3 + FeSO4 → FeCO3↓ + (NH4)2SO4

(NH4)2CO3 + 2NaOH → Na2CO3 + 2NH3↑ + 2H2O.

Câu 9: Trộn 300 ml dung dịch NaNO2 2M với 200 ml dung dịch NH4Cl 2M rồi đun nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thể tích khí thu được ở đktc là

A. 22,4 lít.

B. 13,44 lít.

C. 8,96 lít.

D. 1,12 lít.

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

nNaNO2=0,6mol;nNH4Cl=0,4mol

NaNO2 + NH4Cl to N2 + NaCl + 2H2O

→ nN2=nNH4Cl=0,4mol

→ VN2=0,4.22,4=8,96lít

Câu 10: Hợp chất X tan trong nước tạo dung dịch không màu. Dung dịch này không tạo kết tủa với dung dịch BaCl2, khi phản ứng với NaOH tạo ra khí có mùi khai, khi phản ứng với dung dịch HCl tạo ra khí làm đục nước vôi trong và làm mất màu dung dịch thuốc tím. Chất này là

A.NH4HSO3.

B. Na2SO3.

C. NH4HCO3.

D. (NH4)2CO3.

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

- X+ NaOH sinh ra khí có mùi khai → cation là NH4+.

- Dung dịch X không tạo kết tủa với dung dịch BaCl2 → gốc axit không thể là SO42,CO32,SO32.

 

- Dung dịch X + HCl sinh ra khí làm đục nước vôi trong và làm mất màu dung dịch thuốc tím → anion là HSO3.

→ X là NH4HSO3.

8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Nito và hợp chất:

(NH4)2SO4 + BaCl2 → BaSO4 ↓+ 2NH4Cl

(NH4)2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2NH3 ↑+ 2H2O

NH3 + HNO3 → NH4NO3

4NH3 + 5O2 → 4NO + 6H2O

NH3 + H2 NH4OH

2NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4

3NH3 + H3PO4 → (NH4)3PO4

Đánh giá

0

0 đánh giá