NH3 + H3PO4 → (NH4)3PO4 | NH3 ra (NH4)3PO4

220

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình 3NH3 + H3PO4 → (NH4)3PO4 gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Nito. Mời các bạn đón xem:

Phương trình 3NH3 + H3PO4 → (NH4)3PO4

1. Phương trình phản ứng hóa học

3NH3 + H3PO4 → (NH4)3PO4

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

Không có hiện tượng đặc biệt

3. Điều kiện phản ứng

- Phản ứng diễn ra ngay điều kiện thường.

4. Tính chất hoá học

- Là chất khí tan rất nhiều trong nước.

Tính bazo yếu:

       + Phản ứng với nước: NH3 + H2O ⇋ NH4+ + OH-.

       + Phản ứng với axit tạo muối amoni: NH3 + HCl → NH4Cl (amoni clorua).

       + Phản ứng với dung dịch muối:

AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3NH4Cl

Al3+ + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3NH4+

Tính khử:

Phản ứng được với oxi, clo và khử một số oxit kim loại.

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

Khả năng tạo phức chất tan:

Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2

AgCl + 2NH3 → [Ag(NH3)2]Cl

5. Cách tiến hành phản ứng

- Cho dung dịch H3PO4 vào ống nghiệm có chứa NH3.

6. Bạn có biết

Phản ứng này thuộc loại phản ứng hóa hợp.

Chất sản phẩm (NH4)3PO4 (amoni photphat) được sinh ra.

7. Bài tập liên quan

Câu 1: Chất nào sau đây có thể làm khô khí NH3 có lẫn hơi nước ?

A. P2O5.

B. H2SO4 đặc.

C. CuO bột.

D. NaOH rắn.

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

Chất dùng làm khô khí NH3 có lẫn hơi nước phải là chất có đặc tính hút nước và không phản ứng với NH3.

→ Dùng NaOH rắn để làm khô khí.

Câu 2: Người ta điều chế phân urê bằng cách cho NH3 tác dụng với chất nào (điều kiện thích hợp):

A. CO2

B. CO

C. HCl

D. Cl2

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Phân urê là (NH2)CO.

Điều chế:

CO2 + 2NH3 to,P (NH2)2CO + H2O

Câu 3: Các chất khí điều chế trong phòng thí nghiệm thường được thu theo phương pháp đẩy không khí (cách 1, cách 2) hoặc đẩy nước (cách 3) như các hình vẽ sau đây:

NH3 + H3PO4 → (NH4)3PO4

Có thể dùng cách nào trong 3 cách trên để thu khí NH3?

A. Cách 1

B. Cách 2

C. Cách 3

D. Cách 2 hoặc 3

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

+ NH3 là chất khí tan rất nhiều trong nước nên ta loại cách 3.

+ NH3 nhẹ hơn không khí → Khi thu khí phải úp ống nghiệm.

→ Sử dụng cách 1 để thu khí NH3.

Câu 4: Sục khí NH3 đến dư vào dung dịch nào dưới đây để thu được kết tủa?

A. CuCl2

B. KNO3

C. NaCl

D. AlCl3

Hướng dẫn giải:

Đáp ánD

- Các muối NaCl, KNO3 không phản ứng với NH3

- CuCl2 và AlCl3 tạo kết tủa với NH3:

CuCl2 + 2NH3 + 2H2O → Cu(OH)2↓ + 2NH4Cl

AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3NH4Cl

Tuy nhiên, khi dùng NH3 dư thì hòa tan được kết tủa Cu(OH)2 tạo phức tan [Cu(NH3)4](OH)2.

→ Chỉ có AlCl3 tạo kết tủa với NH3 dư.

Câu 5:Phản ứng nhiệt phân nào sau đây viết đúng?

A. NH4NO3t0NH3+HNO3

B. 2FeNO32t02FeO+4NO2+O2

C. CuNO32t0Cu+2NO2+O2

D. NH4NO2t0N2+2H2O

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

A sai vì NH4NO3 to N2O + 2H2O

B sai vì 4Fe(NO3)2 to 2Fe2O3 + 8NO2 + O2

C sai vì 2Cu(NO3)to 2CuO + 4NO2 + O2

D đúng.

Câu 6: Cho 142 gam P2O5 vào 500 gam dung dịch H3PO4 23,72% được dung dịch A. Tìm nồng độ % của dung dịch A.

A. 63%.

B. 32%.

C. 49%.

D. 56%.

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Ta có: nP2O5=142142=1mol →nH3PO4 thêm = 2 mol.

mH3PO4=2.98+500.0,2372=314,6gam

mdung dịch A = 142 + 500 = 642 gam.

C%H3PO4=314,6642.100%49%

Câu 7:Từ 6,2 kg photpho điều chế được bao nhiêu lít dung dịch H3PO4 2M (hiệu suất toàn bộ quá trình là 80%)

A. 100 lít.

B. 80 lít.

C. 40 lít.

D. 60 lít.

Hướng dẫn giải:

Đáp ánB

nP=6,2.10331=0,2.103molnH3PO4=0,2.103.80%=160mol

VH3PO4=1602=80lít

Câu 8: Để thu được muối trung hòa, cần bao nhiêu ml dung dịch NaOH 1M cho tác dụng với 50ml dung dịch H3PO4 0,5M?

A. 35ml

B. 45ml

C. 25ml

D. 75ml

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

nH3PO4=0,025mol

H3PO4 + 3NaOH → Na3PO4 + 3 H­2O

→ nNaOH=0,025.3=0,075mol

VNaOH=0,0751=0,075lít = 75ml

Câu 9: Cho 200 ml dung dịch NaOH 1M tác dụng với 200 ml dung dịch H3PO4 0,5M, muối thu được có khối lượng là

A. 14,2 gam

B. 15,8 gam

C. 16,4 gam

D. 11,9 gam

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

nNaOH=0,2mol;nH3PO4=0,1mol

Nhận thấy: nNaOHnH3PO4=2 → phản ứng vừa đủ để tạo muối NaHPO4.

2NaOH + H3PO4 → Na2HPO4 + 2H2O

→ nmuối = 0,1 mol

→ mmuối = 0,1.142 = 14,2 gam

Câu 10: Trong công nghiệp, người ta điều chế H3PO4 bằng những hóa chất nào sau đây?

A. Ca3(PO4)2 và H2SO4 loãng

B. Ca(H2PO4)2 và H2SO4 đặc

C. Ca3(PO4)2 và H2SO4 đặc

D. P2O5 và H2O

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Trong công nghiệp, người ta điều chế H3PO4 từ quặng photphorit và quặng apatit.

Do hai quặng apatit hay photphorit chứa nhiều Ca3(PO4)2.

Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 → 3CaSO4 + 2H3PO4.

Cần chú ý: điều kiện H2SO4 phải đặc, nóng.

8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Nito và hợp chất:

4NH3 + 3O2 → 2N2 + 6H2O

8NH3 + 3Cl2 → N2 + 6NH4Cl

NH3 (k) + HCl (k) → NH4Cl (r)

3NH3 + AlCl3 + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3NH4Cl

NH4Cl + AgNO3 → AgCl↓ + NH4NO3

NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3↑ + H2O

2NH4Cl + Ca(OH)2 → CaCl2 + 2NH3 ↑ + 2H2O

Đánh giá

0

0 đánh giá