Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình NH3 + H2O ⇌ NH4+ + OH- gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Nito. Mời các bạn đón xem:
Phương trình NH3 + H2O ⇌ NH4+ + OH-
1. Phương trình phản ứng hóa học
NH3 + H2O ⇌ NH4+ + OH-
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Phản ứng xảy ra thuận nghịch
3. Điều kiện xảy ra phản ứng
Không có
4. Tính chất hoá học
- Là chất khí tan rất nhiều trong nước.
Tính bazo yếu:
+ Phản ứng với nước: NH3 + H2O ⇋ NH4+ + OH-.
+ Phản ứng với axit tạo muối amoni: NH3 + HCl → NH4Cl (amoni clorua).
+ Phản ứng với dung dịch muối:
AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3NH4Cl
Al3+ + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3NH4+
Tính khử:
Phản ứng được với oxi, clo và khử một số oxit kim loại.
Khả năng tạo phức chất tan:
Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2
AgCl + 2NH3 → [Ag(NH3)2]Cl
5. Cách thực hiện phản ứng
Dẫn khí NH3 vào nước
6. Bạn có biết
- Sản xuất axit nitric, các loại phân đạm như urê (NH2)2CO; NH4NO3; (NH4)2SO4; …
- Điều chế hiđrazin (N2H4) làm nhiên liệu cho tên lửa.
- Amoni lỏng dùng làm chất gây lạnh trong thiết bị lạnh.
7. Bài tập liên quan
Câu 1:Hỗn hợp X gồm N2 và H2 với tỉ lệ mol là 1:4. Nung hỗn hợp X ở điều kiện thích hợp để phản ứng xảy ra. Biết hiệu suất phản ứng là 40%. Phần trăm theo thể tích của amoniac (NH3) trong hỗn hợp thu được sau phản ứng là:
A. 16,04%.
B. 17,04%.
C. 18,04%.
D. 19,04%.
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Dễ thấy hiệu suất tính theo N2
Giả sử X→ phản ứng = 1.40% = 0,4 mol
Câu 2: Chất nào sau đây có thể làm khô khí NH3 có lẫn hơi nước ?
A. P2O5.
B. H2SO4 đặc.
C. CuO bột.
D. NaOH rắn.
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Chất dùng làm khô khí NH3 có lẫn hơi nước phải là chất có đặc tính hút nước và không phản ứng với NH3.
→ Dùng NaOH rắn để làm khô khí.
Câu 3: Cho các thí nghiệm sau :
(1). NH4NO2
(2). KMnO4
(3). NH3 + O2
(4). NH4Cl
(5). (NH4)2CO3
(6). AgNO3
Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là :
A. 6
B. 5
C. 4
D. 3
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là (1), (2), (3) và (6).
(1).
(2).
(3).
(4).
(5).
(6).
Câu 4: Người ta điều chế phân urê bằng cách cho NH3 tác dụng với chất nào (điều kiện thích hợp):
A. CO2
B. CO
C. HCl
D. Cl2
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Phân urê là (NH2)CO.
Điều chế:
CO2 + 2NH3 (NH2)2CO + H2O
Câu 5: Các chất khí điều chế trong phòng thí nghiệm thường được thu theo phương pháp đẩy không khí (cách 1, cách 2) hoặc đẩy nước (cách 3) như các hình vẽ sau đây:
Có thể dùng cách nào trong 3 cách trên để thu khí NH3?
A. Cách 1
B. Cách 2
C. Cách 3
D. Cách 2 hoặc 3
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
+ NH3 là chất khí tan rất nhiều trong nước nên ta loại cách 3.
+ NH3 nhẹ hơn không khí → Khi thu khí phải úp ống nghiệm.
→ Sử dụng cách 1 để thu khí NH3.
Câu 6: Cho 4 lít N2 và 14 lít H2 vào bình phản ứng ở điều kiện thích hợp, hỗn hợp thu được sau phản ứng có thể tích bằng 16,4 lít (thể tích các khí được đo ở cùng điều kiện). Hiệu suất phản ứng là
A. 30%.
B. 20%.
C. 17,14%.
D. 34,28%.
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
N2 + 3H2 2NH3
Nhận thấy: → Hiệu suất tính theo N2.
Gọi phản ứng = a lít
→ phản ứng = 3a lít và lít
→
→ a = 0,8 lít
Câu 7:Sản phẩm phản ứng nhiệt phân nào sau đây không đúng?
A. NH4NO2 N2 + 2H2O
B. NH4NO3 NH3 + HNO3
C. NH4Cl NH3 + HCl
D. NH4HCO3 NH3 + H2O + CO2
Hướng dẫn giải:
Đáp ánB
NH4NO3 N2O + 2H2O
Câu 8: Chất nào sau đây làm khô khí NH3 tốt nhất?
A. HCl
B. H2SO4
C. CaO
D. HNO3
Hướng dẫn giải:
Đáp ánC
Nguyên tắc chung cần ghi nhớ:
- Chất làm khô là chất có khả năng hút ẩm mạnh.
- Chất làm khô không tác dụng, không hòa tan với khí (cả khi có nước)
- Trong quá trình làm khô khí thì không giải phóng khí khác.
Nhận thấy, các axit HCl, H2SO4, HNO3 đều có phản ứng với NH3 ⇒ loại các đáp án A, B, D
Câu 9: Sục khí NH3 đến dư vào dung dịch nào dưới đây để thu được kết tủa?
A. CuCl2
B. KNO3
C. NaCl
D. AlCl3
Hướng dẫn giải:
Đáp ánD
- Các muối NaCl, KNO3 không phản ứng với NH3
- CuCl2 và AlCl3 tạo kết tủa với NH3:
CuCl2 + 2NH3 + 2H2O → Cu(OH)2↓ + 2NH4Cl
AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3NH4Cl
Tuy nhiên, khi dùng NH3 dư thì hòa tan được kết tủa Cu(OH)2 tạo phức tan [Cu(NH3)4](OH)2.
→ Chỉ có AlCl3 tạo kết tủa với NH3 dư.
Câu 10:Phản ứng nhiệt phân nào sau đây viết đúng?
A.
B.
C.
D.
Hướng dẫn giải:
Đáp ánD
A sai vì NH4NO3 N2O + 2H2O
B sai vì 4Fe(NO3)2 2Fe2O3 + 8NO2 + O2
C sai vì 2Cu(NO3)2 > 2CuO + 4NO2 + O2
D đúng.
8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Nito và hợp chất:
3NH3 + AlCl3 + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3NH4Cl
NH4Cl + AgNO3 → AgCl↓ + NH4NO3