(NH4)2SO4 + NaOH → Na2SO4 + NH3 ↑+ H2O | (NH4)2SO4 ra NH3

785

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình (NH4)2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2NH3 ↑+ 2H2O gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Nito. Mời các bạn đón xem:

Phương trình (NH4)2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2NH3 ↑+ 2H2O

1. Phương trình phản ứng hóa học

(NH4)2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2NH3 ↑+ 2H2O

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

Có khí mùi khai thoát ra

3. Điều kiện phản ứng

Đun nóng nhẹ.

4. Tính chất hoá học

Tác dụng với dung dịch kiềm

- Dung dịch đậm đặc của muối amoni phản ứng với dung dịch kiềm khi đun nóng sinh ra khí amoniac.

Thí dụ:

NH4Cl + NaOH to NH3↑ + NaCl + H2O

Phương trình ion rút gọn là:

NH4+ + OH→ NH3↑ + H2O

→ Phản ứng này để nhận biết ion amoni và điều chế amoniac trong phòng thí nghiệm.

Phản ứng nhiệt phân

Các muối amoni dễ bị phân hủy bởi nhiệt.

- Muối amoni chứa gốc của axit không có tính oxi hóa khi nung nóng bị phân hủy thành NH3.

Thí dụ:

NH4Cl (r) to NH3↑ + HCl↑

- Các muối amoni cacbonat và amoni hiđrocacbonat bị phân hủy dần dần ngay ở nhiệt độ thường, khi đun nóng thì phản ứng xảy ra nhanh hơn.

(NH4)2CO3 (r) to NH3↑ + NH4HCO3 (r)

NH4HCO3 (r) to NH3↑ + CO2↑ + H2O

Lưu ý: NH4HCO3 (bột nở) được dùng làm xốp bánh.

- Muối amoni chứa gốc của axit có tính oxi hóa như axit nitrơ, axit nitric khi bị nhiệt phân cho ra N2, N2O.

Thí dụ:

NH4NO2 to N2 + 2H2O

NH4NO3 toN2O + 2H2O

⇒ Những phản ứng này được sử dụng để điều chế các khí N2 và N2O trong phòng thí nghiệm.

5. Cách thực hiện phản ứng

Cho dung dịch (NH4)2SO4 phản ứng với dung dịch NaOH, đun nóng nhẹ.

6. Bạn có biết

Các muối khác như NH4Cl, NH4NO3, … cũng phản ứng với NaOH giải phóng NH3.

NH4Cl + NaOH → NH3↑ + NaCl + H2O

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Hiện tượng xảy ra khi đun nóng (NH4)2SO4 với NaOH là:

A. không có hiện tượng gì

B. có khí màu nâu đỏ bay ra

C. có khí mùi khai bay ra

D. có khí màu vàng lục, mùi xốc thoát ra

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

(NH4)2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2NH3 ↑ + 2H2O

 Khí có mùi khai là NH3

Ví dụ 2: Để nhận biết hai loại phân bón hóa học (NH4)2SO4 và NH4Cl, ta dùng dung dịch nào sau đây?

A. NaOH

B. KOH

C. NaNO3

D. BaCl2

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Để nhận biết hai loại phân bón hóa học (NH4)2SO4 và NH4Cl, ta dùng dung dịch BaCl2:

NH4Cl không hiện tượng, (NH4)2SO4 tạo kết tủa trắng

BaCl2 + (NH4)2SO4 → BaSO4↓ + 2NH4Cl

Ví dụ 3: Cho dung dịch NaOH dư vào 50 ml (NH4)2SO4 1M đun nóng thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là

A. 1,12

B. 2,24

C. 3,36

D. 4,48

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

(NH4)2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2NH3 ↑+ 2H2O

Ta có: n(NH4)2SO4=0,05mol ⇒ nNH3=0,05.2=0,1mol

 V = 0,1. 22,4 = 2,24 lít

8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Nito và hợp chất:

NH3 + HNO3 → NH4NO3

4NH3 + 5O2 → 4NO + 6H2O

NH3 + H2 NH4OH

2NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4

3NH3 + H3PO4 → (NH4)3PO4

4NH3 + 3O2 → 2N2 + 6H2O

8NH3 + 3Cl2 → N2 + 6NH4Cl

Đánh giá

0

0 đánh giá