(NH4)2SO4 + BaCl2 → BaSO4 ↓+ NH4Cl | (NH4)2SO4 ra NH4Cl

296

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình (NH4)2SO4 + BaCl2 → BaSO4 ↓+ 2NH4Cl gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Nito. Mời các bạn đón xem:

Phương trình (NH4)2SO4 + BaCl2 → BaSO4 ↓+ 2NH4Cl

1. Phương trình phản ứng hóa học

(NH4)2SO4 + BaCl2 → BaSO4 ↓+ 2NH4Cl

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

Có kết tủa trắng xuất hiện.

3. Điều kiện phản ứng

Điều kiện thường.

4. Tính chất hoá học

Tác dụng với dung dịch kiềm

- Dung dịch đậm đặc của muối amoni phản ứng với dung dịch kiềm khi đun nóng sinh ra khí amoniac.

Thí dụ:

NH4Cl + NaOH to NH3↑ + NaCl + H2O

Phương trình ion rút gọn là:

NH4+ + OH→ NH3↑ + H2O

→ Phản ứng này để nhận biết ion amoni và điều chế amoniac trong phòng thí nghiệm.

Phản ứng nhiệt phân

Các muối amoni dễ bị phân hủy bởi nhiệt.

- Muối amoni chứa gốc của axit không có tính oxi hóa khi nung nóng bị phân hủy thành NH3.

Thí dụ:

NH4Cl (r) to NH3↑ + HCl↑

- Các muối amoni cacbonat và amoni hiđrocacbonat bị phân hủy dần dần ngay ở nhiệt độ thường, khi đun nóng thì phản ứng xảy ra nhanh hơn.

(NH4)2CO3 (r) to NH3↑ + NH4HCO3 (r)

NH4HCO3 (r) to NH3↑ + CO2↑ + H2O

Lưu ý: NH4HCO3 (bột nở) được dùng làm xốp bánh.

- Muối amoni chứa gốc của axit có tính oxi hóa như axit nitrơ, axit nitric khi bị nhiệt phân cho ra N2, N2O.

Thí dụ:

NH4NO2 to N2 + 2H2O

NH4NO3 toN2O + 2H2O

⇒ Những phản ứng này được sử dụng để điều chế các khí N2 và N2O trong phòng thí nghiệm.

5. Cách thực hiện phản ứng

Cho dung dịch BaCl2 phản ứng với dung dịch (NH4)2SO4.

6. Bạn có biết

Các muối sunfat tan khác cũng tạo ra kết tủa trắng khi phản ứng với BaCl2. Thí dụ:

Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2NaCl

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Dung dịch chất nào sau đây phản ứng với dung dịch (NH4)2SO4 tạo ra kết tủa?

A. NaOH

B. KCl

C. BaCl2

D. KNO3

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

(NH4)2SO4 + BaCl2 → BaSO4 ↓+ 2NH4Cl

Ví dụ 2: Cho từ từ dung dịch (NH4)2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2. Hiện tượng xảy ra là gì?

A. Có kết tủa trắng.

B. Không có hiện tượng gì.

C. Có khí mùi khai bay lên và có kết tủa keo trắng.

D. Có khí mùi khai bay lên.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Phương trình hóa học:

(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4↓ + NH3↑ + 2H2O

Hiện tượng: Có khí mùi khai bay lên và có kết tủa keo trắng.

Ví dụ 3: Thuốc thử dùng để nhận biết NH4NO3 với dung dịch (NH4)2SO4 là

A. NaOH

B. NaCl

C. quỳ tím

D. BaCl2

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Thuốc thử dùng để nhận biết NH4NO3 với dung dịch (NH4)2SO4 là BaCl2: Thấy dung dịch sau phản ứng có kết tủa trắng là (NH4)2SO4; không hiện tượng là NH4NO3.

(NH4)2SO4 + BaCl2 → BaSO4 ↓+ 2NH4Cl

8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Nito và hợp chất:

(NH4)2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2NH3 ↑+ 2H2O

NH3 + HNO3 → NH4NO3

4NH3 + 5O2 → 4NO + 6H2O

NH3 + H2 NH4OH

2NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4

3NH3 + H3PO4 → (NH4)3PO4

4NH3 + 3O2 → 2N2 + 6H2O

Đánh giá

0

0 đánh giá