Cl2 + Ca(OH)2 → Ca(OCl)2 + CaCl2 + H2O | Cl2 ra Ca(OCl)2

569

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình 2Cl2 + 2Ca(OH)2 → Ca(OCl)2 + CaCl2 + 2H2O gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Clo. Mời các bạn đón xem:

Phương trình 2Cl2 + 2Ca(OH)2 → Ca(OCl)2 + CaCl2 + 2H2O

1. Phương trình phản ứng hóa học

2Cl2 + 2Ca(OH)2 → Ca(OCl)2 + CaCl2 + 2H2O

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

Sau phản ứng dung dịch không màu

3. Điều kiện phản ứng

Điều kiện thường

4. Tính chất hoá học

Tác dụng với kim loại

    Đa số kim loại và có to để khơi màu phản ứng tạo muối clorua (có hoá trị cao nhất )

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án

Tác dụng với phim kim

(cần có nhiệt độ hoặc có ánh sáng)

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án

Tác dụng với nước và dung dịch kiềm

    Cl2 tham gia phản ứng với vai trò vừa là chất ôxi hóa, vừa là chất khử.

    a. Tác dụng với nuớc

    Khi hoà tan vào nước, một phần Clo tác dụng (Thuận nghịch)

Cl20 + H2O → HCl + HClO (Axit hipoclorơ)

    Axit hipoclorơ có tính oxy hoá mạnh, nó phá hửy các màu vì thế nước clo hay clo ẩm có tính tẩy màu do.

    b. Tác dụng với dung dịch bazơ

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án

 

Tác dụng với muối của các halogen khác

Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2

Cl2 + 2FeCl2 → 2FeCl3

3Cl2 + 6FeSO4 → 2Fe2(SO4)3 + 2FeCl3

Cl2 + 2KI → 2KCl + I2

Tác dụng với chất khử khác

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án

Phản ứng thế, phản ứng cộng, phản ứng phân huỷ với một số hợp chất hữu cơ

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án

5. Cách thực hiện phản ứng

Sục khí Cl2 vào dung dịch Ca(OH)2.

6. Bạn có biết

Khi cho khí clo tác dụng với vôi tôi hoặc sữa vôi ở 30oC, ta thu được clorua vôi:

Ca(OH)2 + Cl2 → CaOCl2 + H2O

Công thức cấu tạo của clorua vôi là:

Cl2 + Ca(OH)2 → Ca(OCl)2 + CaCl2 + H2O | Cl2 ra Ca(OCl)2 | Ca(OH)2 ra CaCl2 | Ca(OH)2 ra Ca(OCl)2 | Ca(OH)2 ra CaCl2

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Công thức phân tử của clorua vôi là

A. CaCO3

B. CaOCl2

C. Ca(OH)2 và CaO

D. Ca(HCO3)2

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Công thức phân tử của clorua vôi là CaOCl2.

Ví dụ 2: Cho các thí nghiệm sau:

1. Sục Cl2 vào dung dịch Ca(OH)2.              

2. Sục CO2 vào dung dịch clorua vôi.

3. Sục O3 vào dung dịch KI.

4. Sục H2S vào dung dịch FeCl2.

5. Cho HI vào dung dịch FeCl3.

6. Cho dung dịch H2SO4 đặc nóng vào NaBr tinh thể.     

Số trường hợp xảy ra phản ứng oxi hóa khử là:

A. 4

B. 5

C. 6

D. 3

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

1. 2Cl2 + 2Ca(OH)2 → Ca(OCl)2 + CaCl2 + 2H2O

 Phản ứng oxi hóa khử.

2. 2CaOCl2 + CO2 + H2O → CaCO3 + CaCl2 + 2HClO

 Không phải phản ứng oxi hóa khử.

3. 2KI + O3 + H2O → I2 + 2KOH + O2

 Phản ứng oxi hóa khử.

4. Không phản ứng.

5. 2HI + FeCl3 → FeCl2 + I2 + 2HCl

 Phản ứng oxi hóa khử.

6. H2SO4 đặc, nóng + 2NaBr tinh thể toNa2SO4 + 2HBr

 Phản ứng oxi hóa khử.

Ví dụ 3: Cho phản ứng sau:

2Cl2 + 2Ca(OH)2 → Ca(OCl)2 + CaCl2 + 2H2O

Clđóng vai trò gì khi tham gia phản ứng?

A. Chất oxi hóa.

B. Chất khử.

C. Vừa là chất oxi hóa vừa là chất khử.

D. Môi trường.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Clvừa là chất oxi hóa vừa là chất khử.

8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Clo và hợp chất:

3Cl2 + 6KOH to5KCl + KClO3 + 3H2O

3HCl + Al(OH)3 → AlCl3 + 3H2O

HCl(k) + NH3(k) → NH4Cl(r)

HCl + KOH → KCl + H2O

HCl + NaHCO3 → NaCl + H2O + CO2

14HCl + K2Cr2O7 → 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O

6HCl + KClO3 → 3Cl2↑ + KCl + 3H2O

Đánh giá

0

0 đánh giá