Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình 3Cl2 + 6KOH 5KCl + KClO3 + 3H2O gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Clo. Mời các bạn đón xem:
Phương trình 3Cl2 + 6KOH 5KCl + KClO3 + 3H2O
1. Phương trình phản ứng hóa học
3Cl2 + 6KOH 5KCl + KClO3 + 3H2O
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Ban đầu dung dịch KOH có màu hồng, khi sục khí Cl2 vào thì màu hồng nhạt dần đến khi mất màu.
3. Điều kiện phản ứng
Dung dịch KOH nóng.
4. Tính chất hoá học
Tác dụng với kim loại
Đa số kim loại và có to để khơi màu phản ứng tạo muối clorua (có hoá trị cao nhất )
Tác dụng với phim kim
(cần có nhiệt độ hoặc có ánh sáng)
Tác dụng với nước và dung dịch kiềm
Cl2 tham gia phản ứng với vai trò vừa là chất ôxi hóa, vừa là chất khử.
a. Tác dụng với nuớc
Khi hoà tan vào nước, một phần Clo tác dụng (Thuận nghịch)
Cl20 + H2O → HCl + HClO (Axit hipoclorơ)
Axit hipoclorơ có tính oxy hoá mạnh, nó phá hửy các màu vì thế nước clo hay clo ẩm có tính tẩy màu do.
b. Tác dụng với dung dịch bazơ
Tác dụng với muối của các halogen khác
Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2
Cl2 + 2FeCl2 → 2FeCl3
3Cl2 + 6FeSO4 → 2Fe2(SO4)3 + 2FeCl3
Cl2 + 2KI → 2KCl + I2
Tác dụng với chất khử khác
Phản ứng thế, phản ứng cộng, phản ứng phân huỷ với một số hợp chất hữu cơ
5. Cách thực hiện phản ứng
- Dẫn khí Cl2 vào ống nghiệm chứa dung dịch KOH đun nóng có một vài giọt phenolphtalein.
6. Bạn có biết
- Nếu cho khí clo tác dụng với dung dịch kiềm nóng thì phản ứng không tạo ra muối hipoclorit mà tạo ra muối clorat.
- Kali clorat còn được điều chế bằng cách điện phân dung dịch KCl 25% ở nhiệt độ 70oC – 75oC.
7. Bài tập liên quan
Ví dụ 1: Hòa tan khí Cl2 vào dung dịch KOH đặc nóng, dư thu được dung dịch chứa các chất tan thuộc dãy nào sau đây?
A. KCl, KClO3, Cl2.
B. KCl, KClO, KOH.
C. KCl, KClO3, KOH.
D. KCl, KClO3.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
3Cl2 + 6KOH → 5KCl + KClO3 + 3H2O
Ví dụ 2: Cho phản ứng: Cl2 + KOH → KCl + KClO3 + H2O
Tổng hệ số (nguyên, tối giản) của các chất trong phương trình là
A. 9
B. 18
C. 14
D. 15
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
3Cl2 + 6KOH → 5KCl + KClO3 + 3H2O
Ví dụ 3: Cho phản ứng: Cl2 + KOH → KCl + KClO3 + H2O.
Tỉ lệ giữa số nguyên clo đóng vai trò chất oxi hóa và số nguyên tử clo đóng vai trò chất khử trong phương trình hóa học trên là:
A. 1 : 3.
B. 3 : 1.
C. 5 : 1.
D. 1 : 5.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
3Cl2 + 6KOH → 5KCl + KClO3 + 3H2O
⇒ Tỉ lệ giữa số nguyên clo đóng vai trò chất oxi hóa và số nguyên tử clo đóng vai trò chất khử trong phương trình hóa học trên là 5 : 1.
8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Clo và hợp chất:
HCl + NaHCO3 → NaCl + H2O + CO2↑
14HCl + K2Cr2O7 → 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O
6HCl + KClO3 → 3Cl2↑ + KCl + 3H2O
16HCl + 2KMnO4→ 2KCl + 2MnCl2+ 5Cl2↑ + 8H2O