HCl + KClO3 → Cl2↑ + KCl + H2O | HCl ra Cl2

380

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình 6HCl + KClO3 → 3Cl2↑ + KCl + 3H2O gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Clo. Mời các bạn đón xem:

Phương trình 6HCl + KClO3 → 3Cl2↑ + KCl + 3H2O

1. Phương trình phản ứng hóa học

6HCl + KClO3 → 3Cl2↑ + KCl + 3H2O

 

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

Có khí màu vàng lục thoát ra

3. Điều kiện phản ứng

Nhiệt độ thường, dung dịch HCl đặc.

4. Tính chất hoá học

- Dung dịch axit HCl có đầy đủ tính chất hoá học của một axit mạnh.

Tác dụng chất chỉ thị:

Dung dịch HCl làm quì tím hoá đỏ (nhận biết axit)

HCl → H+ + Cl-

Tác dụng với kim loại

Tác dụng với KL (đứng trước H trong dãy Bêkêtôp) tạo muối (với hóa trị thấp của kim loại) và giải phóng khí hidrô (thể hiện tính oxi hóa)

Fe + 2HCl Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án FeCl2 + H2

2Al + 6HCl Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án 2AlCl3 + 3H2

Cu + HCl → không có phản ứng

Tác dụng với oxit bazo và bazo:

Sản phẩm tạo muối và nước

NaOH + HCl → NaCl + H2 O

CuO + 2HCl Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án CuCl2 + H2 O

Fe2O3 + 6HClHóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án 2FeCl3 + 3H2 O

Tác dụng với muối (theo điều kiện phản ứng trao đổi)

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2

AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3

(dùng để nhận biết gốc clorua )

Ngoài tính chất đặc trưng là axit , dung dịch axit HCl đặc còn thể hiện vai trò chất khử khi tác dụng chất oxi hoá mạnh như KMnO4, MnO2, K2 Cr2O7, MnO2, KClO3 ……

4HCl + MnO2 Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án MnCl2 + Cl + 2H2 O

K2 Cr2 O7 + 14HCl → 3Cl2 + 2KCl + 2CrCl3 + 7H2 O

Hỗn hợp 3 thể tích HCl và 1 thể tích HNO3 đặc được gọi là hỗn hợp nước cường toan ( cường thuỷ) có khả năng hoà tan được Au ( vàng)

3HCl + HNO3 → 2Cl + NOCl + 2H2O

NOCl → NO + Cl

Au + 3Cl → AuCl3

5. Cách thực hiện phản ứng

Nhỏ từ từ dung dịch HCl đặc vào ống nghiệm chứa KClO3.

6. Bạn có biết

- Trong phòng thí nghiệm, clo được điều chế từ axit clohidric đặc. Để oxi hóa ion Cl-, cần chất oxi hóa mạnh như MnO2, KMnO4, KClO3, …

MnO2 + 4HCl toMnCl2 + 2H2O + Cl2

- Nếu chất oxi hóa là MnO2 thì cần phải đun nóng, còn chất oxi hóa là KMnO4 hoặc KClO3 phản ứng xảy ra ngay ở nhiệt độ thường.

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Nhỏ từ từ dung dịch HCl đặc vào ống nghiệm chứa KClO3 hiện tượng xảy ra là

A. Không có hiện tượng gì

B. Xuất hiện kết tủa trắng

C. Có khí màu vàng lục thoát ra

D. Có khi màu nâu đỏ thoát ra

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

6HCl + KClO3 → 3Cl2↑ + KCl + 3H2O

 Có khí màu vàng lục (Cl2) thoát ra.

Ví dụ 2: Ứng dụng nào sau đây không phải của KClO3?

A. Sản xuất diêm

B. Điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm

C. Sản xuất pháo hoa

D. Chế tạo thuốc nổ đen

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

- KClO3 được dùng để chế tạo thuốc nổ, diêm, sản xuấ pháo hoa, ngòi nổ và những hỗn hợp dễ cháy và dùng để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm.

- Thành phần thuốc nổ đen là KNO3, C, S

Ví dụ 3: Cho 6,125 g KClO3 tác dụng với dung dịch HCl đặc dư thu được V lít khí ở đktc. Giá trị của V là

A. 2,24

B. 3,36

C. 4,48

D. 5,6

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

KClO3 + 6HCl → 3Cl2↑ + KCl + 3H2O

nKClO3=6,125122,5 = 0,05 mol

nCl2=3nKClO3 = 3.0,05 = 0,15 mol

V = 0,15.22,4 = 3,36 lít

8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Clo và hợp chất:

16HCl + 2KMnO4→ 2KCl + 2MnCl2+ 5Cl2↑ + 8H2O

HCl + NaAlO2 + H2O → NaCl + Al(OH)3

2HCl + CaOCl2 → CaCl2 + Cl2↑ + H2O

4HCl đặc + MnO2to MnCl2 + Cl2↑ + 2H2O

2HCl + CaCO3 → CaCl2 + CO2↑ + H2O

2HCl + Fe → FeCl2 + H2

2CaOCl2 → 2CaCl2 + O2

Đánh giá

0

0 đánh giá