HCl + K2Cr2O7 → CrCl3 + KCl + Cl2 + H2O | HCl ra CrCl3

341

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình 14HCl + K2Cr2O7 → 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Clo. Mời các bạn đón xem:

Phương trình K2Cr2O7  + 14HCl → 2CrCl3 + 2KCl + 3Cl2↑ + 7H2O

 

1. Phương trình phản ứng hóa học

14HCl + K2Cr2O7 → 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Thoát ra khí màu vàng lục, mùi hắc.

3. Điều kiện phản ứng

- HCl đặc.

- Phản ứng xảy ra ở điều kiện thường, phản ứng diễn ra nhanh hơn khi đun nóng.

4. Tính chất hoá học

- Dung dịch axit HCl có đầy đủ tính chất hoá học của một axit mạnh.

Tác dụng chất chỉ thị:

Dung dịch HCl làm quì tím hoá đỏ (nhận biết axit)

HCl → H+ + Cl-

Tác dụng với kim loại

Tác dụng với KL (đứng trước H trong dãy Bêkêtôp) tạo muối (với hóa trị thấp của kim loại) và giải phóng khí hidrô (thể hiện tính oxi hóa)

Fe + 2HCl Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án FeCl2 + H2

2Al + 6HCl Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án 2AlCl3 + 3H2

Cu + HCl → không có phản ứng

Tác dụng với oxit bazo và bazo:

Sản phẩm tạo muối và nước

NaOH + HCl → NaCl + H2 O

CuO + 2HCl Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án CuCl2 + H2 O

Fe2O3 + 6HClHóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án 2FeCl3 + 3H2 O

Tác dụng với muối (theo điều kiện phản ứng trao đổi)

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2

AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3

(dùng để nhận biết gốc clorua )

Ngoài tính chất đặc trưng là axit , dung dịch axit HCl đặc còn thể hiện vai trò chất khử khi tác dụng chất oxi hoá mạnh như KMnO4, MnO2, K2 Cr2O7, MnO2, KClO3 ……

4HCl + MnO2 Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án MnCl2 + Cl + 2H2 O

K2 Cr2 O7 + 14HCl → 3Cl2 + 2KCl + 2CrCl3 + 7H2 O

Hỗn hợp 3 thể tích HCl và 1 thể tích HNO3 đặc được gọi là hỗn hợp nước cường toan ( cường thuỷ) có khả năng hoà tan được Au ( vàng)

3HCl + HNO3 → 2Cl + NOCl + 2H2O

NOCl → NO + Cl

Au + 3Cl → AuCl3

5. Cách thực hiện phản ứng

Cho dung dịch HCl tác dụng với K2Cr2O7

6. Bạn có biết

- Muối cromat như natri cromat (Na2CrO4) và kali cromat (K2CrO4) là muối của axit cromic,có màu vàng của ion cromat (CrO42-).

- Muối đicromat như natri đicromat Na2Cr2O7 và kali đicromat K2Cr2O7 là muối của axit đicromat, có màu da cam của ion đicrom Cr2O72-

- Các muối cromat và đicromat có tính oxi hóa mạnh, đặc biệt trong môi trường axit muối crom(VI) bị khử thành muối crom(III).

K2Cr2O7 + 6KI + 7H2SO4 → Cr2(SO4)3 + 4K2SO4 + 3I2 + 7H2O.

K2Cr2O7 + 14HCl → 2KCl + 3CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O

7. Bài tập liên quan

Câu 1: Khối lượng K2Cr2O7 cần dùng để oxi hoá hết 0,6 mol FeSO4 trong môi trường dung dịch H2SO4 loãng là

A. 29,4 gam 

B. 59,2 gam.

C. 24,9 gam. 

D. 29 6 gam

Hướng dẫn giải

Đáp án A

K2Cr2O7 + 6FeSO4 + 7H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + 7H2O

Theo phương trình: nK2Cr2O7=16nFeSO4 = 0,1 mol

mK2Cr2O7 = 0,1.294 = 29,4 gam

Câu 2: Nung hỗn hợp bột gồm 15,2 gam Cr2O3 và m gam Al ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được 23,3 gam hồn hợp rắn X. Cho toàn bộ hỗn hợp X phản ứng với axit HCl nóng, dư thoát ra V lít H2 (đktc) Giá trị của V là

A. 7,84. 

B. 4,48. 

C. 3,36 

D. 10,08

Hướng dẫn giải

Đáp án A

Bảo toàn khối lượng: mAl trước phản ứng mXmCr2O3

mAl trước phản ứng = 23,3 – 15,2 = 8,1 gam

nAl = 0,3 mol; nCr2O3 = 0,1 mol

2Al+Cr2O3t°Al2O3+2Cr0,20,10,10,2mol

Hỗn hợp X gồm: 0,1 mol Al dư, 0,1 mol Al2O3; 0,2 mol Cr

2Al+6HCl2AlCl3+3H20,10,15mol

Cr+2HClCrCl2+H20,20,2mol

V = (0,15 + 0,2 ).22,4 = 7,84 lít

Câu 3: Muốn điều chế 6,72 lít khí clo ở đktc thì khối lượng K2Cr2O7 tối thiều cần dùng để tác dụng với dung dịch HCl đặc, dư là

A. 29,4 gam. 

B. 27,4 gam.

C. 24,9 gam. 

D. 26,4 gam

Hướng dẫn giải

Đáp án A

K2Cr2O7+14HClđ2KCl+2CrCl3+3Cl2+7H2O0,10,3mol

mK2CrO7 = 0,1.294 = 29,4 gam.

Câu 4: Hiện tượng nào sau đây đúng?

A. Khi cho kiềm vào dung dịch K2Cr2O7 thì màu da cam của dung dịch chuyển sang màu vàng. Cho axit vào dung dịch màu vàng này thì nó lại chuyển về màu da cam.

B. Khi cho kiềm vào dung dịch K2Cr2O7 thì màu vàng của dung dịch chuyển sang màu da cam. Cho axit vào dung dịch màu da cam này thì nó lại chuyển về màu vàng.

C. Khi cho kiềm vào dung dịch K2Cr2O7 thì màu da cam của dung dịch chuyển sang màu vàng. Cho axit vào dung dịch màu vàng này thì nó không đổi màu.

D. Khi cho kiềm vào dung dịch K2Cr2O7 thì màu vàng của dung dịch chuyển sang màu da cam. Cho axit vào dung dịch màu da cam này thì nó không đổi màu.

Hướng dẫn giải

Đáp án A

Do có cân bằng: Cr2O72- (màu da cam) + H2O ↔ 2CrO42- (màu vàng) + 2H+

→ Khi thêm kiềm vào thì cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận làm cho màu da cam chuyển sang màu vàng. Khi thêm axit vào thì cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch làm cho màu vàng chuyển sang màu da cam

Câu 5: Phát biểu không đúng là:

A. Hợp chất Cr(II) có tính khử đặc trưng còn hợp chất Cr(VI) có tính oxi hóa mạnh.

B. Các hợp chất Cr2O3, Cr(OH)3, CrO, Cr(OH)2 đều có tính chất lưỡng tính.

C. Các hợp chất CrO, Cr(OH)2 tác dụng được với dung dịch HCl còn CrO3 tác dụng được với dung dịch NaOH.

D. Thêm dung dịch kiềm vào muối đicromat, muối này chuyển thành muối cromat.

Hướng dẫn giải

Đáp án B

A. Đúng

B. Sai vì CrO và Cr(OH)2 không phải hợp chất lưỡng tính.

C. Đúng

D. Đúng vì có cân bằng Cr2O72- (màu da cam) + H2O ↔ 2CrO42- (màu vàng) + 2H+

Câu 6: Cho phản ứng:

K2Cr2O7 + KI + H2SO4 → Cr2(SO4)3 + K2SO4 + I2 + H2O

Hệ số của các chất khi cân bằng lần lượt là

A. 1, 6, 7, 1, 4, 3, 7.

B. 2, 6, 7, 2, 3, 3, 7.

C. 1, 3, 7, 1, 4, 3, 7.

D. 1, 6, 7, 1, 3, 3, 7.

Hướng dẫn giải

Đáp án A

K2Cr2O7 + 6KI + 7H2SO4 → Cr2(SO4)3 + 4K2SO4 + 3I2 + 7H2O

Câu 7: Trung hoà V ml dung dịch NaOH 1M bằng 100 ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là

A. 400. 

B. 200. 

C. 100. 

D. 300.

Hướng dẫn giải

Đáp án C

NaOH + HCl → NaCl + H2O

nNaOH = nHCl = 0,1 mol

→ VNaOH = 100 ml

Câu 8: Cho 36 gam FeO phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HCl. Giá trị của a là

A. 1,00. 

B. 0,50. 

C. 0,75. 

D. 1,25.

Hướng dẫn giải

Đáp án A

nFeO=3672=0,5mol

2HCl + FeO → FeCl2 + H2O

Theo PTHH: nHCl = 2nFeO = 1 mol

Câu 9. Cần dùng 300 gam dung dịch HCl 3,65% để hòa tan vừa hết x gam Al2O3. Giá trị của x là

A. 51. 

B. 5,1. 

C. 153. 

D. 15,3.

Hướng dẫn giải

Đáp án B

<![if !vml]><![endif]>

6HCl + Al2O3 → 2AlCl3 + 3H2O

0,3 → 0,05 mol

nHCl=300.3,65100.36,5=0,3mol = 0,05.102 = 5,1 gam

Câu 10. Cho 5,6 gam một oxit kim loại tác dụng vừa đủ với HCl cho 11,1 gam muối clorua của kim loại đó. Cho biết công thức oxit kim loại?

A. Al2O3

B. CaO. 

C. CuO. 

D. FeO.

Hướng dẫn giải

Đáp án B

Gọi công thức oxit là M2Oa

2aHCl + M2Oa → 2MCla + aH2O

Gọi số mol H2O là x (mol)⇒ nHCl = 2x (mol)

Bảo toàn khối lượng: 36,5.2x + 5,6 = 11,1 + 18.x

⇒ x = 0,1 mol

nM2Oa=0,1aM2Oa=5,60,1a=56aM=20a

a 1 2 3
M 20 40 60
Kết luận Loại Ca Loại

8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Clo và hợp chất:

6HCl + KClO3 → 3Cl2↑ + KCl + 3H2O

16HCl + 2KMnO4→ 2KCl + 2MnCl2+ 5Cl2↑ + 8H2O

HCl + NaAlO2 + H2O → NaCl + Al(OH)3

2HCl + CaOCl2 → CaCl2 + Cl2↑ + H2O

4HCl đặc + MnO2to MnCl2 + Cl2↑ + 2H2O

2HCl + CaCO3 → CaCl2 + CO2↑ + H2O

2HCl + Fe → FeCl2 + H2

Đánh giá

0

0 đánh giá