NH3 (k) + HCl (k) → NH4Cl (r) | HCl ra NH4Cl

335

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình HCl(k) + NH3(k) → NH4Cl(r) gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Clo. Mời các bạn đón xem:

Phương trình HCl(k) + NH3(k) → NH4Cl(r)

1. Phương trình phản ứng hóa học

HCl(k) + NH3(k) → NH4Cl(r)

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

Ta thấy khói trắng xuất hiện.

3. Điều kiện phản ứng

Điều kiện thường, NH3 và HCl đặc.

4. Tính chất hoá học

- Dung dịch axit HCl có đầy đủ tính chất hoá học của một axit mạnh.

Tác dụng chất chỉ thị:

Dung dịch HCl làm quì tím hoá đỏ (nhận biết axit)

HCl → H+ + Cl-

Tác dụng với kim loại

Tác dụng với KL (đứng trước H trong dãy Bêkêtôp) tạo muối (với hóa trị thấp của kim loại) và giải phóng khí hidrô (thể hiện tính oxi hóa)

Fe + 2HCl Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án FeCl2 + H2

2Al + 6HCl Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án 2AlCl3 + 3H2

Cu + HCl → không có phản ứng

Tác dụng với oxit bazo và bazo:

Sản phẩm tạo muối và nước

NaOH + HCl → NaCl + H2 O

CuO + 2HCl Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án CuCl2 + H2 O

Fe2O3 + 6HClHóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án 2FeCl3 + 3H2 O

Tác dụng với muối (theo điều kiện phản ứng trao đổi)

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2

AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3

(dùng để nhận biết gốc clorua )

Ngoài tính chất đặc trưng là axit , dung dịch axit HCl đặc còn thể hiện vai trò chất khử khi tác dụng chất oxi hoá mạnh như KMnO4, MnO2, K2 Cr2O7, MnO2, KClO3 ……

4HCl + MnO2 Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án MnCl2 + Cl + 2H2 O

K2 Cr2 O7 + 14HCl → 3Cl2 + 2KCl + 2CrCl3 + 7H2 O

Hỗn hợp 3 thể tích HCl và 1 thể tích HNO3 đặc được gọi là hỗn hợp nước cường toan ( cường thuỷ) có khả năng hoà tan được Au ( vàng)

3HCl + HNO3 → 2Cl + NOCl + 2H2O

NOCl → NO + Cl

Au + 3Cl → AuCl3

5. Cách thực hiện phản ứng

Cho 2 đũa thủy tinh có bông tẩm hóa chất NH3 đặc và HCl đặc ở gần nhau.

6. Bạn có biết

- Do HCl và NH3 là những hợp chất dễ bay hơi nên chúng đã hóa hợp với nhau tạo thành tinh thể muối amoni clorua, chính tinh thể này đã tạo nên hiện tượng "khói".

- Phản ứng này cũng được sử dụng để nhận biết khí amoniac.

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Thực hiện thí nghiệm cho ống nghiệm đựng dung dịch NH3 đặc gần ống nghiệm đựng dung dịch HCl đặc. Hiện tượng quan sát được là gì?

A. Không có hiện tượng gì

B. Xuất hiện kết tủa trắng

C. Xuất hiện khói trắng

D. Xuất hiện khí có mùi khai    

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

NH3 (k) + HCl (k) → NH4Cl (r)

Hiện tượng: Xuất hiện khói trắng là các tinh thể NH4Cl nhỏ li ti.

Ví dụ 2: Khi dẫn khí NH3 vào bình chứa Cl2 thì phản ứng tạo ra khói trắng. Hợp chất tạo thành có công thức là?

A. N2

B. NH3

C. NH4Cl

D. HCl

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

NH3 (k) + HCl (k) → NH4Cl (r)

Ví dụ 3: Nhận định nào sau đây không đúng về HCl?

A. Khí hiđro clorua là chất khí không màu, mùi xốc, tan tốt trong nước.

B. Khí hiđro clorua làm quỳ tím ẩm chuyển sang màu đỏ.

C. Dung dịch axit HCl hòa tan được Fe, Al, Cu.

D. Axit HCl có cả tính khử và tính oxi hóa.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Dung dịch axit HCl không hòa tan được Cu chỉ hòa tan được kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học.

8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Clo và hợp chất:

HCl + KOH → KCl + H2O

HCl + NaHCO3 → NaCl + H2O + CO2

14HCl + K2Cr2O7 → 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O

6HCl + KClO3 → 3Cl2↑ + KCl + 3H2O

16HCl + 2KMnO4→ 2KCl + 2MnCl2+ 5Cl2↑ + 8H2O

HCl + NaAlO2 + H2O → NaCl + Al(OH)3

2HCl + CaOCl2 → CaCl2 + Cl2↑ + H2O

Đánh giá

0

0 đánh giá