HCl + Al(OH)3 → AlCl3 + H2O | HCl ra AlCl3

0.9 K

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình 3HCl + Al(OH)3 → AlCl3 + 3H2O gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Clo. Mời các bạn đón xem:

Phương trình 3HCl + Al(OH)3 → AlCl3 + 3H2O

1. Phương trình phản ứng hóa học

3HCl + Al(OH)3 → AlCl3 + 3H2O

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

Kết tủa keo trắng tan ra.

3. Điều kiện phản ứng

Điều kiện thường

4. Tính chất hoá học

- Dung dịch axit HCl có đầy đủ tính chất hoá học của một axit mạnh.

Tác dụng chất chỉ thị:

Dung dịch HCl làm quì tím hoá đỏ (nhận biết axit)

HCl → H+ + Cl-

Tác dụng với kim loại

Tác dụng với KL (đứng trước H trong dãy Bêkêtôp) tạo muối (với hóa trị thấp của kim loại) và giải phóng khí hidrô (thể hiện tính oxi hóa)

Fe + 2HCl Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án FeCl2 + H2

2Al + 6HCl Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án 2AlCl3 + 3H2

Cu + HCl → không có phản ứng

Tác dụng với oxit bazo và bazo:

Sản phẩm tạo muối và nước

NaOH + HCl → NaCl + H2 O

CuO + 2HCl Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án CuCl2 + H2 O

Fe2O3 + 6HClHóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án 2FeCl3 + 3H2 O

Tác dụng với muối (theo điều kiện phản ứng trao đổi)

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2

AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3

(dùng để nhận biết gốc clorua )

Ngoài tính chất đặc trưng là axit , dung dịch axit HCl đặc còn thể hiện vai trò chất khử khi tác dụng chất oxi hoá mạnh như KMnO4, MnO2, K2 Cr2O7, MnO2, KClO3 ……

4HCl + MnO2 Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án MnCl2 + Cl + 2H2 O

K2 Cr2 O7 + 14HCl → 3Cl2 + 2KCl + 2CrCl3 + 7H2 O

Hỗn hợp 3 thể tích HCl và 1 thể tích HNO3 đặc được gọi là hỗn hợp nước cường toan ( cường thuỷ) có khả năng hoà tan được Au ( vàng)

3HCl + HNO3 → 2Cl + NOCl + 2H2O

NOCl → NO + Cl

Au + 3Cl → AuCl3

5. Cách thực hiện phản ứng

Cho dung dịch axit HCl vào ống nghiệm chứa kết tủa Al(OH)3.

6. Bạn có biết

- Dung dịch hiđro clorua trong nước (dung dịch axit clohiđric) là một dung dịch axit mạnh. Những tính chất chung của một axit (làm đỏ quỳ tím, tác dụng với bazơ, oxit bazơ, tác dụng với muối, tác dụng với kim loại) đều thể hiện rõ nét ở dung dịch axit HCl.

- Trong phân tử HCl, clo có số oxi hóa – 1. Đây là trạng thái oxi hóa thấp nhất của clo. Do đó, HCl (ở thể khí và trong dung dịch) còn thể hiện tính khử khi tác dụng với các chất oxi hóa mạnh. Thí dụ:

4HCl + MnO2 → Cl2 + MnCl2 + 2H2O

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Nhỏ từ từ dung dịch HCl đến dư vào ống nghiệm chứa Al(OH)3, hiện tượng xảy ra là gì?

A. Không có hiện tượng gì.

B. Kết tủa keo trắng tan dần đến hết.

C. Xuất hiện kết tủa trắng.

D. Kết tủa tan hết và có khí thoát ra.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O

 Hiện tượng: Kết tủa keo trắng tan dần đến hết.

Ví dụ 2: Nhận định nào sau đây đúng về dung dịch HCl?

A. HCl là axit mạnh.

B. Dung dịch axit HCl làm xanh quỳ tím.

C. Dung dịch HCl làm đổi màu phenolphtalein.

D. Dung dịch HCl tác dụng với NaNO3.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Dung dịch HCl là một axit mạnh làm quỳ hóa đỏ.

Ví dụ 3: Tính khối lượng muối thu được khi cho 0,3 mol HCl tác dụng hết với Al(OH)3?

A. 26,7 gam

B. 40,05 gam

C. 13,35 gam

D. 10,95 gam

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

AlOH3+3HClAlCl3+3H2O        0,3       0,1      mol

⇒ mAlCl3 = 0,1. 133,5 = 13,35 g

8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Clo và hợp chất:

HCl(k) + NH3(k) → NH4Cl(r)

HCl + KOH → KCl + H2O

HCl + NaHCO3 → NaCl + H2O + CO2

14HCl + K2Cr2O7 → 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O

6HCl + KClO3 → 3Cl2↑ + KCl + 3H2O

16HCl + 2KMnO4→ 2KCl + 2MnCl2+ 5Cl2↑ + 8H2O

HCl + NaAlO2 + H2O → NaCl + Al(OH)3

Đánh giá

0

0 đánh giá