Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình HCl + KOH → KCl + H2O gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Clo. Mời các bạn đón xem:
Phương trình HCl + KOH → KCl + H2O
1. Phương trình phản ứng hóa học
HCl + KOH → KCl + H2O
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng
Không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.
3. Điều kiện phản ứng
Điều kiện thường.
4. Tính chất hoá học
- Dung dịch axit HCl có đầy đủ tính chất hoá học của một axit mạnh.
Tác dụng chất chỉ thị:
Dung dịch HCl làm quì tím hoá đỏ (nhận biết axit)
HCl → H+ + Cl-
Tác dụng với kim loại
Tác dụng với KL (đứng trước H trong dãy Bêkêtôp) tạo muối (với hóa trị thấp của kim loại) và giải phóng khí hidrô (thể hiện tính oxi hóa)
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2
Cu + HCl → không có phản ứng
Tác dụng với oxit bazo và bazo:
Sản phẩm tạo muối và nước
NaOH + HCl → NaCl + H2 O
CuO + 2HCl CuCl2 + H2 O
Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3H2 O
Tác dụng với muối (theo điều kiện phản ứng trao đổi)
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2↑
AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3
(dùng để nhận biết gốc clorua )
Ngoài tính chất đặc trưng là axit , dung dịch axit HCl đặc còn thể hiện vai trò chất khử khi tác dụng chất oxi hoá mạnh như KMnO4, MnO2, K2 Cr2O7, MnO2, KClO3 ……
4HCl + MnO2 MnCl2 + Cl + 2H2 O
K2 Cr2 O7 + 14HCl → 3Cl2 + 2KCl + 2CrCl3 + 7H2 O
Hỗn hợp 3 thể tích HCl và 1 thể tích HNO3 đặc được gọi là hỗn hợp nước cường toan ( cường thuỷ) có khả năng hoà tan được Au ( vàng)
3HCl + HNO3 → 2Cl + NOCl + 2H2O
NOCl → NO + Cl
Au + 3Cl → AuCl3
5. Cách thực hiện phản ứng
Cho dung dịch KOH tác dụng với dung dịch HCl.
6. Bạn có biết
Phản ứng giữa KOH và HCl là phản ứng trung hòa.
7. Bài tập liên quan
Ví dụ 1: Cho 0,1 mol KOH phản ứng vừa đủ với 200ml HCl aM. Giá trị của a là
A. 0,1
B. 0,01
C. 0,5
D. 1
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
KOH + HCl → KCl + H2O
⇒ nHCl = nKOH = 0,1 mol
⇒ a = = 0,5M
Ví dụ 2: Phản ứng nào sau đây là phản ứng trung hòa?
A. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
B. 2KClO3 2KCl + 3O2
C. KOH + HCl → KCl + H2O
D. Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
KOH + HCl → KCl + H2O là phản ứng trung hòa.
Ví dụ 3: Cho 100 ml dung dịch HCl 0,1M phản ứng vừa đủ với dung dịch KOH thu được dung dịch X. Khối lượng muối tan có trong dung dịch X là:
A. 0,745 gam
B. 1,49 gam
C. 7,45 gam
D. 0,585 gam
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Ta có: nHCl = 0,1.0,1 = 0,01 mol
⇒ mKCl = 0,01. 74,5 = 0,745 g
8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Clo và hợp chất:
HCl + NaHCO3 → NaCl + H2O + CO2↑
14HCl + K2Cr2O7 → 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O
6HCl + KClO3 → 3Cl2↑ + KCl + 3H2O
16HCl + 2KMnO4→ 2KCl + 2MnCl2+ 5Cl2↑ + 8H2O
HCl + NaAlO2 + H2O → NaCl + Al(OH)3↓
2HCl + CaOCl2 → CaCl2 + Cl2↑ + H2O
4HCl đặc + MnO2 MnCl2 + Cl2↑ + 2H2O