HCl + KOH → KCl + H2O | HCl ra KCl

541

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình HCl + KOH → KCl + H2O gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Clo. Mời các bạn đón xem:

Phương trình HCl + KOH → KCl + H2O

1. Phương trình phản ứng hóa học

HCl + KOH → KCl + H2O

 

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

Không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.

3. Điều kiện phản ứng

Điều kiện thường.

4. Tính chất hoá học

- Dung dịch axit HCl có đầy đủ tính chất hoá học của một axit mạnh.

Tác dụng chất chỉ thị:

Dung dịch HCl làm quì tím hoá đỏ (nhận biết axit)

HCl → H+ + Cl-

Tác dụng với kim loại

Tác dụng với KL (đứng trước H trong dãy Bêkêtôp) tạo muối (với hóa trị thấp của kim loại) và giải phóng khí hidrô (thể hiện tính oxi hóa)

Fe + 2HCl Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án FeCl2 + H2

2Al + 6HCl Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án 2AlCl3 + 3H2

Cu + HCl → không có phản ứng

Tác dụng với oxit bazo và bazo:

Sản phẩm tạo muối và nước

NaOH + HCl → NaCl + H2 O

CuO + 2HCl Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án CuCl2 + H2 O

Fe2O3 + 6HClHóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án 2FeCl3 + 3H2 O

Tác dụng với muối (theo điều kiện phản ứng trao đổi)

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2

AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3

(dùng để nhận biết gốc clorua )

Ngoài tính chất đặc trưng là axit , dung dịch axit HCl đặc còn thể hiện vai trò chất khử khi tác dụng chất oxi hoá mạnh như KMnO4, MnO2, K2 Cr2O7, MnO2, KClO3 ……

4HCl + MnO2 Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án MnCl2 + Cl + 2H2 O

K2 Cr2 O7 + 14HCl → 3Cl2 + 2KCl + 2CrCl3 + 7H2 O

Hỗn hợp 3 thể tích HCl và 1 thể tích HNO3 đặc được gọi là hỗn hợp nước cường toan ( cường thuỷ) có khả năng hoà tan được Au ( vàng)

3HCl + HNO3 → 2Cl + NOCl + 2H2O

NOCl → NO + Cl

Au + 3Cl → AuCl3

5. Cách thực hiện phản ứng

Cho dung dịch KOH tác dụng với dung dịch HCl.

6. Bạn có biết

Phản ứng giữa KOH và HCl là phản ứng trung hòa.

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Cho 0,1 mol KOH phản ứng vừa đủ với 200ml HCl aM. Giá trị của a là

A. 0,1

B. 0,01

C. 0,5

D. 1

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

KOH + HCl → KCl + H2O

 nHCl = nKOH = 0,1 mol

 a = 0,10,2 = 0,5M

Ví dụ 2: Phản ứng nào sau đây là phản ứng trung hòa?

A. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

B. 2KClO3 to2KCl + 3O2

C. KOH + HCl → KCl + H2O

D. Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

KOH + HCl → KCl + H2O là phản ứng trung hòa.

Ví dụ 3: Cho 100 ml dung dịch HCl 0,1M phản ứng vừa đủ với dung dịch KOH thu được dung dịch X. Khối lượng muối tan có trong dung dịch X là:

A. 0,745 gam

B. 1,49 gam

C. 7,45 gam

D. 0,585 gam

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Ta có: nHCl = 0,1.0,1 = 0,01 mol

KOH+HClKCl+H2O      0,01     0,01mol

 mKCl = 0,01. 74,5 = 0,745 g

8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Clo và hợp chất:

HCl + NaHCO3 → NaCl + H2O + CO2

14HCl + K2Cr2O7 → 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O

6HCl + KClO3 → 3Cl2↑ + KCl + 3H2O

16HCl + 2KMnO4→ 2KCl + 2MnCl2+ 5Cl2↑ + 8H2O

HCl + NaAlO2 + H2O → NaCl + Al(OH)3

2HCl + CaOCl2 → CaCl2 + Cl2↑ + H2O

4HCl đặc + MnO2to MnCl2 + Cl2↑ + 2H2O

Đánh giá

0

0 đánh giá