Lý thuyết Alcohol (Cánh diều 2024) hay, chi tiết | Hóa học 11

2.9 K

Với tóm tắt lý thuyết Hóa học lớp 11 Bài 16: Alcohol sách Cánh diều hay, chi tiết cùng với bài tập trắc nghiệm chọn lọc có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Hóa học 11.

Lý thuyết Hóa học lớp 11 Bài 16: Alcohol

A. Lý thuyết Alcohol

I. Khái niệm và danh pháp

1. Khái niệm

- Alcohol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm hydroxy (-OH) liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon no.

- Bậc của alcohol chính là bậc của nguyên tử carbon no liên kết với nhóm hydroxy.

- Alcohol được phân loại theo nhiều cách khác nhau:

+ Alcohol no, alcohol không no, acohol thơm.

+ Alcohol bậc 1, alcohol bậc 2, alcohol bậc 3.

2. Danh pháp

-Tên monoalcohol: tên hydrocarbon (bỏ e)-vị trí nhóm (-OH)-ol

-Tên polyalcohol: tên hydrocarbon-vị trí nhóm (-OH)-từ chỉ số lượng nhóm (-OH) (di, tri,…)+ol

II. Tính chất vật lý

-Nhiệt độ sôi cao hơn các hydrocarbon hoặc dẫn xuất halogen có phân tử khối tương đương do tạo liên kết hydrogen liên phân tử.

-Do tạo liên kết hydrogen với nước nên các alcohol chứa từ 1 đến 3 nguyên tử carbon tan vô hạn trong nước.

III. Tính chất hóa học

1. Phản ứng thế nguyên tử hydrogen trong nhóm –OH

 

2. Phản ứng thế nhóm –OH tạo ether

 

3. Phản ứng tách H2O tạo alkene

- Phản ứng tách nước từ alkanol tạo alkene

 

- Có thể dự đoán sản phẩm chính, phụ của phản ứng dựa vào quy tắc Zaitsev.

4. Phản ứng oxi hóa

a) Phản ứng oxi hóa hoàn toàn

- Các alcohol cháy, tỏa ra nhiều nhiệt:

Alcohol + oxygen → carbon dioxide + nước

b) Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn

- Alcohol bậc 1 bị oxi hóa bằng CuO sinh ra aldehyde.

  (ảnh 1)

- Alcohol bậc 2 bị oxi hóa sinh ra ketone

  (ảnh 2)

- Alcohol bậc 3 không bị oxi hóa ở điều kiện này.

5. Phản ứng riêng của glycerol

IV. Ứng dụng và điều chế

1. Ứng dụng

- Được dùng làm nhiên liệu.

- Dùng làm dung môi trong pha nước nước hoa, sơn và vecni,…

- Là nguyên liệu để tổng hợp các chất hữu cơ khác.

2. Điều chế

a) Điều chế ethanol

- Quá trình lên men:

 (ảnh 3)

- Ở các nước có nền công nghiệp hóa chất phát triển:

 (ảnh 4)

b) Điều chế glycerol

  (ảnh 5)

Sơ đồ tư duy Alcohol

B. Trắc nghiệm Alcohol

Câu 1. Alcohol nào sau đây không có phản ứng tách nước tạo ra alkene?

A. CH3CH(OH)CH3.     

B. CH3OH.                   

C. CH3CH2CH2OH.       

D. CH3CH2OH.

Đáp án đúng là: A

CH3OH không thể tách nước tạo alkene.

Câu 2. Nhóm chức alcohol không bị phá vỡ bởi tác nhân nào?

A. Na.                           

B. H2SO4 đặc, 170 °C.   

C. Cu.                           

D. CuO, t°.

Đáp án đúng là: C

Alcohol không phản ứng với Cu.

Câu 3. Alcohol bị oxi hoá bởi CuO, t° tạo thành ketone là

A. CH3CH(OH)CH3.     

B. CH3CH2CH2OH.      

C. CH3CH2OH.             

D. CH3OH.

Đáp án đúng là: A

CH3CH(OH)CH3 là alcohol bậc II nên bị oxi hoá bởi CuO, t° tạo thành ketone.

Câu 4. Khi đốt cháy hoàn toàn ethanol, thu được tỉ lệ mol CO2: H2O là

A.1: 1.                          

B. 1: 2.                          

C. 2: 3.                          

D. 3: 2.

Đáp án đúng là: C

C2H6O+3O2to2CO2+3H2O1                                                                           2                             3                              mol

Vậy khi đốt cháy hoàn toàn ethanol, thu được tỉ lệ mol CO2: H2O là 2 : 3.

Câu 5. Alcohol có phản ứng đặc trưng với Cu(OH)2 

A. propane-1,2-diol, CH3CH(OH)CH2OH.       

B. propan-2-ol, CH3CH(OH)CH3.

C. propane-1,3-diol, HOCH2CH2CH2OH.        

D. ethanol, CH3CH2OH.

Đáp án đúng là: A

Các polyalcohol có từ hai nhóm hydroxy liền kề trở lên có khả năng hoà tan Cu(OH)2 tạo phức xanh đặc trưng.

Vậy Alcohol có phản ứng đặc trưng với Cu(OH)2 là propane-1,2-diol, CH3CH(OH)CH2OH.      

Câu 6. Chất nào sau đây thuộc loại alcohol no, đơn chức, mạch hở?

A. HCHO.                    

B. C2H4(OH)2.              

C. CH2=CHCH2OH.    

D. C2H5OH.

Đáp án đúng là: D

C2H5OH là alcohol no, đơn chức, mạch hở.

Câu 7 . Ethyl alcohol có công thức cấu tạo là

A. CH3OCH3.                                                 

B. CH3CH2OH.

C. HOCH2CH2OH.                                         

D. CH3CH2CH2OH.

Đáp án đúng là: B

Ethyl alcohol có công thức cấu tạo là CH3CH2OH.

Câu 8. Chất nào sau đây là alcohol bậc II?

A. propan-1-ol.                                               

B. propan-2-ol.

C. 2-methylpropan-1-ol.                                  

D. 2-methylpropan-2-ol.

Đáp án đúng là: B

Bậc của alcohol chính là bậc của nguyên tử carbon no liên kết với nhóm hydroxy.

Vậy alcohol bậc II là propan – 2 – ol (CH3-CHOH-CH3).

Câu 9. Trong các alcohol sau, alcohol nào có nhiệt độ sôi cao nhất?

A. CH3CH2OH.                                               

B. HOCH2CH2OH.

C. CH3CH2CH2OH.                                        

D. CH3CH2CH2CH2OH.

Đáp án đúng là: B

Nhiệt độ sôi của alcohol phụ thuộc vào liên kết hydrogen liên phân tử. Trong số 4 chất đã cho, chỉ có HOCH2CH2OH là alcohol đa chức, có 2 nhóm -OH đầu mạch nên có liên kết hydrogen liên phân tử bền vững nhất.

Mặt khác, thực nghiệm đã chứng minh:

Chất

CH3CH2OH

HOCH2CH2OH

CH3CH2CH2OH

CH3CH2CH2CH2OH

tosôi (oC)

78,3

197,6

97,2

117,7

Câu 10. Cho phản ứng hóa học sau:

CH3C|HCH2CH3H2SO4đ                          OH

Sản phẩm chính theo quy tắc Zaisev trong phản ứng trên là

A. but-1-ene.                

B. but-2-ene.                 

C. but-1-yne.                

D. but-2-yne.

Đáp án đúng là: B

Quy tắc Zaitsev: nhóm -OH ưu tiên tách cùng nguyên tử hydrogen ở nguyên tử carbon bên cạnh có bậc cao hơn.

Vậy sản phẩm chính theo quy tắc Zaisev trong phản ứng trên là but-2-ene.

CH3C|HCH2CH3H2SO4đCH3CH=CHCH3+H2O                          OH

   

Câu 11. Cồn 70o là dung dịch ethyl alcohol được dùng để sát trùng vết thương. Mô tả nào sau đây về cồn 70 o là đúng?

A. 100 gam dung dịch có 70 mL ethyl alcohol nguyên chất.

B. 100 mL dung dịch có 70 mL ethyl alcohol nguyên chất.

C. 1 000 gam dung dịch có 70 mL ethyl alcohol nguyên chất.

D. 1 000 mL dung dịch có 70 mL ethyl alcohol nguyên chất.

Đáp án đúng là: B

Độ cồn được xác định bằng số mL ethyl alcohol nguyên chất có trong 100 mL dung dịch ethyl alcohol  với nước.

Vậy cồn 70o tức là 100 mL dung dịch cồn 70o có 70 mL ethyl alcohol nguyên chất.

Câu 12. Saccharose là một loại đường phổ biến, sản xuất chủ yếu từ cây mía. Saccharose có cấu trúc phân tử:

Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 16 (có đáp án): Alcohol

Số nhóm chức alcohol trong phân tử saccharose là

A. 3.                             

B. 5.                             

C. 8.                             

D. 11.

Đáp án đúng là: C

Số nhóm chức alcohol trong phân tử saccharose là 8.

Câu 13. Số hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C3H8O phản ứng được với Na là

A. 1.                             

B. 2.                             

C. 3.                              

D. 4.

Đáp án đúng là: B

Ứng với công thức phân tử C3H8O có các đồng phân phản ứng được với Na (tức đồng phân alcohol) là: CH3CH2CH2OH và CH3CH(OH)CH3.

Câu 14. Cho các hợp chất sau: CH3CH2OH (X); (CH3)3C-OH (Y); CH2=CH-C(CH3)2OH (Z); CH2=CH-CH(OH)-CH3 (T). Các alcohol bậc ba là

A. X và T.                     

B. Y và Z.                     

C. Z và T.                     

D. Y và T.

Đáp án đúng là: B

Bậc của alcohol chính là bậc của nguyên tử carbon no liên kết với nhóm hydroxy.

Vậy các alcohol bậc ba là (CH3)3C-OH (Y); CH2=CH-C(CH3)2OH (Z);

Câu 15. Để pha chế một loại cồn sát trùng sử dụng trong y tế, người ta cho 700 mL ethanol nguyên chất vào bình định mức rồi thêm nước cất vào, thu được 1 000 mL cồn. Hỗn hợp trên có độ cồn là

A. 17o.                          

B. 7o.                            

C. 70o.                          

D. 170o.

Đáp án đúng là: C

Hỗn hợp trên có độ cồn là:7001000.100=70o.

Xem thêm các bài tóm tắt Hóa học lớp 11 Cánh Diều hay, chi tiết khác: 

Lý thuyết Bài 15: Dẫn xuất halogen

Lý thuyết Bài 16: Alcohol

Lý thuyết Bài 17: Phenol

Đánh giá

0

0 đánh giá