Lý thuyết Công thức phân tử hợp chất hữu cơ (Cánh diều 2024) hay, chi tiết | Hóa học 11

3.2 K

Với tóm tắt lý thuyết Hóa học lớp 11 Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ sách Cánh diều hay, chi tiết cùng với bài tập trắc nghiệm chọn lọc có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Hóa học 11.

Lý thuyết Hóa học lớp 11 Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

A. Lý thuyết Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

I. Thành phân nguyên tố và công thức phân tử

-Công thức phân tử: cho biết thành phần nguyên tố và số lượng nguyên tử mỗi nguyên tố có trong phân tử chất hữu cơ.

-Công thức đơn giản nhất (công thức thực nghiệm): cho biết tỷ lệ tối giản về số lượng nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử một hợp chất hữu cơ.

II. Phương pháp xác định phân tử khối của hợp chất hữu cơ – Phổ khối lượng (MS)

-Phổ khối lượng biểu diễn tương quan tỉ lệ khối lượng/điện tích (m/z) của các mảnh với tần suất xuất hiện của chúng.

-Phân tử khối của một chất có thể được xác định dựa trên phổ khối lượng của chất đó.

Sơ đồ tư duy Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

B. Trắc nghiệm Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Câu 1. Chất nào sau đây có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất?

A. C2H6O2.                   

B. C3H6O.                     

C. C2H2.                       

D. C4H8.

Đáp án đúng là: B

CTPT

C2H6O2

C3H6O

C2H2

C4H8

CTĐGN

CH3O

C3H6O

CH

CH2

Câu 2. Phân tử khối của chất hữu cơ nào sau đây là 30?

A. HCHO.                    

B. C3H8.                        

C. C2H6.                       

D. C3H4.

Đáp án đúng là: A

HCHO có phân tử khối là 2.1 + 12 + 16 = 30.

Câu 3. Để xác định phân tử khối của hợp chất hữu cơ, người ta sử dụng phổ khối lượng MS, trong đó phân tử khối của chất là giá trị m/z của

A. peak [M+] lớn nhất.                                    

B. peak [M+] nhỏ nhất.

C. peak xuất hiện nhiều nhất.                          

D. nhóm peak xuất hiện nhiều nhất.

Đáp án đúng là: A

Để xác định phân tử khối của hợp chất hữu cơ, người ta sử dụng phổ khối lượng MS, trong đó phân tử khối của chất là giá trị m/z của peak [M+] lớn nhất.      

Câu 4. Hợp chất hữu cơ X có 80 % khối lượng là carbon, còn lại là hydrogen. Công thức đơn giản nhất của X là

A. CH3                                            

B. C3H10                                        

C. CH4                                            

D. C4H5.

Đáp án đúng là: A

Đặt công thức phân tử của X là CxHy. Ta có:

x:y=%C12:%H1=8012:201=203:20=1:3

Công thức đơn giản nhất của X là: CH3.

Câu 5. Kết quả phân tích nguyên tố trong hợp chất X cho biết phần trăm khối lượng các nguyên tố là %C = 40,00; %H = 6,67; còn lại là oxygen. Công thức đơn giản nhất của hợp chất X là

A. C2H4O.                     

B. CH2O.                      

C. CHO.                       

D. C2HO2.

Đáp án đúng là: B

Đặt công thức phân tử của hợp chất có dạng: CxHyOz.

x:y:z=4012:6,671:53,3316=3,33:6,67:3,33=1:2:1

Vậy công thức đơn giản nhất của hợp chất là: CH2O.

Câu 6. Công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ ethane-1,2-diol (C2H6O2) là

A. C2H6O2.                   

B. CH3O.                      

C. CH3.                         

D. CH4O.

Đáp án đúng là: B

Ta có: 2 :6 :2 = 1 :3 :1.

Công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ ethane-1,2-diol (C2H6O2) là CH3O.

Câu 7. Vitamin A (retinol) có công thức phân tử C20H30O, công thức đơn giản nhất của vitamin A là

A. C2H3O.                      

B. C20H30O.        

C. C4H6O.                     

D. C4H6O2.

Đáp án đúng là: B

Công thức đơn giản nhất của vitamin A là C20H30O.        

Câu 8. Glucose là hợp chất hữu cơ có nhiều trong các loại quả chín, đặc biệt là quả nho. Công thức phân tử của glucose là C6H12O6. Công thức đơn giản nhất của glucose là

A. C1,5H3O1,5.                

B. CH2O.                      

C. C3H4O3.                   

D. CHO2.

Đáp án đúng là: B

Ta có: 6 : 12 : 6 = 1 : 2 : 1.

Công thức đơn giản nhất của glucose là CH2O.

Câu 9. Chất nào sau đây có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất?

A. CH3COOH.              

B. C6H6.                        

C. C2H4Cl2.                   

D. C2H5OH.

Đáp án đúng là: D

Công thức cấu tạo

CH3COOH

C6H6

C2H4Cl2

C2H5OH

Công thức phân tử

C2H4O2

C6H6

C2H4Cl2

C2H6O

Công thức đơn giản nhất

CH2O

CH

CH2Cl

C2H6O

Câu 10. Công thức đơn giản nhất CH là của hợp chất hữu cơ nào sau đây?

A. C6H6.                       

B. C4H8.                        

C. C4H6.                       

D. C5H10.

Đáp án đúng là: A

Hợp chất C6H6 có công thức đơn giản nhất là CH.

Câu 11. Trong phân tử hợp chất hữu cơ X, phần trăm khối lượng của carbon và hydrogen lần lượt bằng 52,17 % và 13,04 %, còn lại là oxygen. Công thức đơn giản nhất của X là

A. C2H2O.                     

B. CH2O.                      

C. C2H6O.                     

D. CHO.

Đáp án đúng là: C

Đặt công thức phân tử của hợp chất có dạng: CxHyOz.

x:y:z=52,1712:13,041:34,7916=4,3475:13,04:2,174=2:6:1

Vậy công thức đơn giản nhất của hợp chất là: C2H6O.

Câu 12. Trước kia, “phẩm đỏ” dùng để nhuộm áo choàng cho các Hồng y giáo chủ được tách chiết từ một loài ốc biển. Đó là một hợp chất có thành phần nguyên tố như sau: 45,70 %C; 1,90 %H; 7,60 %O; 6,70 %N; 38,10 %Br. Công thức đơn giản của phẩm đỏ là

A. C4H8O2NBr2.            

B. C2H4ONBr.              

C. C8H4ONBr.              

D. C4H2ONBr.

Đáp án đúng là: C

Đặt công thức phân tử của phẩm đỏ có dạng: CxHyOzNtBru. Ta có:

x:y:z:t:u=%C12:%H1:%O16:%N14:%Br80=45,712:1,91:7,616:6,714:38,180=3,808:1,9:0,475:0,479:0,476=8:4:1:1:1

Công thức đơn giản của phẩm đỏ là C8H4ONBr.

Câu 13. Hợp chất X có công thức đơn giản nhất là CH2O. Tỉ khối hơi của X so với hydrogen bằng 30. Công thức phân tử của X là

A. CH2O.                       

B. C2H4O2.                     

C. C3H6O2.                    

D. C4H8O2.

Đáp án đúng là: B

Công thức phân tử của X có dạng: (CH2O)n.

Phân tử khối của X = 30n = 30.2 Þ n = 2.

Công thức phân tử của X là C2H4O2.     

Câu 14. Phân tích thành phần hợp chất X thu được phần trăm khối lượng các nguyên tố như sau: %C = 34,62; %H = 3,84; còn lại là oxygen. Từ phổ MS người ta xác định được phân tử khối của X là 104. Công thức phân tử của X là

A. CHO.                       

B. C3H4O4.                    

C. C4H3O3.                   

D. C3H4O2.

Đáp án đúng là: B

X có công thức phân tử là CxHyOz. Ta có: 

x:y:z=%C12:%H1:%O16=34,6212:3,841:61,5416=2,885:3,84:3,85=3:4:4

Vậy công thức đơn giản nhất của hợp chất X là C3H4O4.

Công thức phân tử của X có dạng (C3H4O4)n.

Vì phân tử khối của X là 104 nên (3.12 + 1.4 + 16.4).n = 104 →n = 1.

Vậy công thức phân tử của X là C3H4O4.

Câu 15. Hợp chất hữu cơ Z có phần trăm khối lượng các nguyên tố như sau: %C = 61,02; %H = 15,52; còn lại là nitrogen. Tỉ khối hơi của Z so với O2 nhỏ hơn 2. Công thức phân tử của Z là

A. C2H6N2.                   

B. C2H7N.                     

C. C3H9N.                     

D. CH8N2.

Đáp án đúng là: C

MZ < 32 × 2 = 72 (g/mol)

%mN = 100% − 61,02% − 15,52% = 23,46%

Công thức tổng quát: CxHyNz

Theo đề, ta có:

x:y:z=%C12:%H1:%N14=61,0212:15,521:23,4614=5,085:15,52:1,676

=> x : y : z = 3 : 9 : 1

Công thức đơn giản nhất: (C3H9N)n

=> (12×3+1×9+14)n < 72 Þ n = 1.

Công thức phân tử: C3H9N.

Xem thêm các bài tóm tắt Hóa học lớp 11 Cánh Diều hay, chi tiết khác: 

Đánh giá

0

0 đánh giá