50 Bài tập Phân thức đại số (có đáp án)- Toán 8

Tải xuống 8 6.4 K 84

Tailieumoi.vn xin giới thiệu Bài tập Toán 8 Chương 2 Bài 1: Phân thức đại số. Bài viết gồm 50 bài tập với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập Toán 8. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Chương 2 Bài 1:Phân thức đại sô.. Mời các bạn đón xem:

Bài tập Toán 11 Chương 2 Bài 1: Phân thức đại số

A. Bài tập Phân thức đại số

I. Bài tập trắc nghiệm

Bài 1: Điều kiện xác định của phân thứcx2-49x2-16 là ?

A. x = ± 43.

B. x ≠ ± 43.

C. - 43 < x < 43.

D. x > 43.

Lời giải:

Ta có điều kiện xác định của phân thức x2-49x2-16 là 9x2 - 16 ≠ 0

⇔ 9x2 ≠ 16 ⇔ x2 ≠ 169 ⇔ x ≠ ± 43.

Chọn đáp án B.

Bài 2: Giá trị của x để phân thức Bài tập Phân thức đại số | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án bằng 0 ?

A. x = ± 4.   

B. x ≠ 1.

C. x = -4.   

 

D. x = - 1.

Lời giải:

Để phân thức Bài tập Phân thức đại số | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án bằng 0 ⇔Bài tập Phân thức đại số | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Bài tập Phân thức đại số | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Chọn đáp án C.

Bài 3: Cặp phân thức nào không bằng nhau ?

Bài tập Phân thức đại số | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Bài tập Phân thức đại số | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Bài tập Phân thức đại số | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Bài tập Phân thức đại số | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Lời giải:

+ Ta có Bài tập Phân thức đại số | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

⇒ 16xy.3 = 24x.2y ⇔ 16xy24x = 2y3.+ Ta có

⇒ 3.16xy = 2y.24x ⇔ 324x = 2y16xy.

+ Ta cóBài tập Phân thức đại số | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

⇒ - 16xy.3 = - 2y.24x ⇔ -16xy24x = ( - 2y)3.

+ Ta cóBài tập Phân thức đại số | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

⇒ - x2y.3y không bằng xy.3xy.

⇒ -x2y3xy không bằng xy3y.

Chọn đáp án D.

Bài 4: Tìm biểu thức A sao cho : Bài tập Phân thức đại số | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

A. - 2x2y.   

B. x2y4.

C. - 2xy4.   

D. - x3y.

Lời giải:

Ta có: Bài tập Phân thức đại số | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án ⇔ x2y3.( - 2xy2 ) = x2y.A

⇒ A=Bài tập Phân thức đại số | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án = - 2xy4.

Chọn đáp án C.

Bài 5: Biểu thức nào sau đây không phải là phân thức đại số ?

A. 1x2+1

B. x+12

C. x2 - 5

D. x+10

Lời giải:

Nhớ lại định nghĩa: Một phân thức đại số (hay nói gọn là phân thức) là một biểu thức có dạng A/B, trong đó A, B là những đa thức và B khác đa thức 0.

1x2+1 có A = 1; B = x2 + 1 ≠ 0 ⇒ 1x2+1 là phân thức đại số.

x+12 có A = x + 1; B = 2 ≠ 0 ⇒ x+12 là phân thức đại số.

+ x2 - 5 có A = x2 - 5; B = 1 ⇒ x2 - 5 là phân thức đại số.

x+10 có A = x + 1;B = 0 ⇒ x+10 không phải là phân thức đại số .

Chọn đáp án D.

Bài 6: Trong các phân thức sau phân thức nào bằng phân thức Bài tập Phân thức đại số | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Bài tập Phân thức đại số | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Lời giải:

Bài tập Phân thức đại số | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Chọn đáp án A

Bài 7: Trong các phân thức sau , phân thức nào bằng phân thức Bài tập Phân thức đại số | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Bài tập Phân thức đại số | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Lời giải:

Bài tập Phân thức đại số | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Chọn đáp án B

Bài 8: Tìm a để Bài tập Phân thức đại số | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

A. a = -2x     B. a =-x

C. a = -y     D. a = -1

Lời giải:

Bài tập Phân thức đại số | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Chọn đáp án D

Bài 9: Tìm A để:

Bài tập Phân thức đại số | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Bài tập Phân thức đại số | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Lời giải:

Bài tập Phân thức đại số | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Chọn đáp án C

Bài 10: Tìm A để: Bài tập Phân thức đại số | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Bài tập Phân thức đại số | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Lời giải:

Bài tập Phân thức đại số | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Chọn đáp án A

Bài 11: Phân thức Trắc nghiệm Phân thức đại số có đáp án có giá trị bằng 1 khi x bằng?

A. 1

B. 2

C. 3

D. -1

Lời giải

+ Điều kiện: 2x ≠ 0 ⇔ x ≠ 0.

+ Ta có Trắc nghiệm Phân thức đại số có đáp án = 1 ⇒ x2 + 1 = 2x ⇔ x2 - 2x + 1 = 0

⇔ (x - 1)2 = 0 ⇔ x - 1 = 0 ⇔ x = 1 (thỏa mãn)

Vậy x = 1.

Đáp án cần chọn là: A

Bài 12: Tìm x để phân thức Trắc nghiệm Phân thức đại số có đáp án?

Trắc nghiệm Phân thức đại số có đáp án

Lời giải

Trắc nghiệm Phân thức đại số có đáp án

Đáp án cần chọn là: A

Bài 13: Có bao nhiêu giá trị của x để phân thức Trắc nghiệm Phân thức đại số có đáp án có giá trị bằng 0?

A. 0

B. 2

C. 3

D. 1

Lời giải

+ Vì 11 ≠ 0 (luôn đúng) nên phân thức Trắc nghiệm Phân thức đại số có đáp án luôn có nghĩa.

Trắc nghiệm Phân thức đại số có đáp án

Vậy có hai giá trị của x thỏa mãn yêu cầu đề bài: x = 3; x = -3.

Đáp án cần chọn là: B

Bài 14: Giá trị của x để phân thức Trắc nghiệm Phân thức đại số có đáp án có giá trị bằng 0 là?

A. x = 1             

B. x = -1

C. x = -1; x = 1  

D. x = 0

Lời giải

Trắc nghiệm Phân thức đại số có đáp án

Vậy x = -1.

Đáp án cần chọn là: B

Bài 15: Phân thức nào dưới đây bằng với phân thức Trắc nghiệm Phân thức đại số có đáp án?

Trắc nghiệm Phân thức đại số có đáp án

Lời giải

Với (x, y ≠ 0) ta có Trắc nghiệm Phân thức đại số có đáp án

Đáp án cần chọn là: D

II. Bài tập tự luận

Bài 1: Lập các cặp phân số bằng nhau từ 4 trong 6 số sau: -5; -3; -2; 6; 10; 15

Lời giải:

Học sinh sử dụng định nghĩa, tính chất hai phân thức bằng nhau để làm bài

Bài 2: Dùng định nghĩa hai phân thức bằng nhau, chứng minh các đẳng thức:

a. \frac{x-5}{2x-3}=\frac{{{x}^{2}}-7x+10}{2{{x}^{2}}-7x+6} b. \frac{{{x}^{3}}+64}{\left( 3-x \right)\left( {{x}^{2}}-4x+16 \right)}=\frac{-x-4}{x-3}

Lời giải:

a. \frac{x-5}{2x-3}=\frac{{{x}^{2}}-7x+10}{2{{x}^{2}}-7x+6}

Ta có:

\begin{matrix}
  \left( {2{x^2} - 7x + 6} \right).\left( {x - 5} \right) = 2{x^3} - 10{x^2} - 7{x^2} + 35x + 6x - 30 = 2{x^3} - 17{x^2} + 41x - 30 \hfill \\
  \left( {{x^2} - 7x + 10} \right).\left( {2x - 3} \right) = 2{x^3} - 3{x^2} - 14{x^2} + 21x + 20x - 30 = 2{x^3} - 17{x^2} + 41x - 30 \hfill \\
   \Rightarrow \left( {2{x^2} - 7x + 6} \right).\left( {x - 5} \right) = \left( {{x^2} - 7x + 10} \right).\left( {2x - 3} \right) \hfill \\
   \Rightarrow dpcm \hfill \\ 
\end{matrix}

b. \frac{{{x}^{3}}+64}{\left( 3-x \right)\left( {{x}^{2}}-4x+16 \right)}=\frac{-x-4}{x-3}

Ta có:

\begin{align}

& \left( -x-4 \right)\left( 3-x \right)\left( {{x}^{2}}-4x+16 \right)=-\left( x-3 \right)\left( -1 \right)\left( x+4 \right)\left( {{x}^{2}}-4x+16 \right) \\

& =\left( x-3 \right)\left( x+4 \right)\left( {{x}^{2}}-4x+16 \right)=\left( x-3 \right)\left( {{x}^{3}}-4{{x}^{2}}+16x+4{{x}^{2}}-16x+64 \right)=\left( x-3 \right)\left( {{x}^{3}}+64 \right) \\

\end{align}

Bài 3: Dùng định nghĩa hai phân thức bằng nhau, hãy tìm đa thức đa thức P trong các đẳng thức sau:

a. \frac{{{x}^{2}}-1}{{{x}^{2}}-2x+1}=\frac{4{{x}^{2}}+7x+3}{P} b. \frac{2{{x}^{2}}+3x-2}{{{x}^{2}}+2x}=\frac{P}{{{x}^{2}}-2x}

Lời giải:

a. Ta có: \frac{{{x}^{2}}-1}{{{x}^{2}}-2x+1}=\frac{4{{x}^{2}}+7x+3}{P}

\begin{align}

& \Rightarrow \left( {{x}^{2}}-1 \right).P=\left( 4{{x}^{2}}+7x+3 \right)\left( {{x}^{2}}-2x+1 \right) \\

& \Leftrightarrow P=\frac{\left( 4{{x}^{2}}+7x+3 \right)\left( {{x}^{2}}-2x+1 \right)}{{{x}^{2}}-1} \\

& \Rightarrow P=\frac{4{{x}^{4}}-8{{x}^{3}}+4{{x}^{2}}+7{{x}^{3}}-14{{x}^{2}}+7x+3{{x}^{2}}-6x+3}{{{x}^{2}}-1} \\

& \Rightarrow P=\frac{4{{x}^{4}}-{{x}^{3}}-7{{x}^{2}}+x+3}{{{x}^{2}}-1} \\

\end{align}

Thực hiện phép chia biểu đa thức cho đa thức ta được kết quả: P=4{{x}^{2}}-x-3

b. Ta có: \frac{2{{x}^{2}}+3x-2}{{{x}^{2}}+2x}=\frac{P}{{{x}^{2}}-2x}

\begin{align}

& \Rightarrow \left( {{x}^{2}}+2x \right).P=\left( 2{{x}^{2}}+3x-2 \right)\left( {{x}^{2}}-2x \right) \\

& \Rightarrow P=\frac{\left( 2{{x}^{2}}+3x-2 \right)\left( {{x}^{2}}-2x \right)}{{{x}^{2}}+2x} \\

& \Rightarrow P=\frac{\left( x+2 \right)\left( 2x-1 \right)x\left( x-2 \right)}{x\left( x+2 \right)} \\

& \Rightarrow P=\left( 2x-1 \right)\left( x-2 \right) \\

\end{align}

Bài 4: Tìm các số tự nhiên x, y biết rằng x, y là các số nguyên tố cùng nhau

\frac{x+5y}{x+7y}=\frac{28}{29}

Lời giải:

Ta có:

\begin{align}

& \frac{x+5y}{x+7y}=\frac{28}{29}\Rightarrow 29.\left( x+5y \right)=28.\left( x+7y \right) \\

& \Rightarrow 29x+145y=28x+196y \\

& \Rightarrow x=51y\Rightarrow \frac{x}{y}=51 \\

\end{align}

Do \left( x,y \right)=1, x, y là số tự nhiên nên x = 5, y = 1

Bài 5. Cho ba đa thức : x2 – 4x, x2 + 4, x2 + 4x. Hãy chọn đa thức thích hợp trong ba đa thức đó rồi điền vào chỗ trống trong đẳng thức dưới đây: ...x2-16=xx-4 

Ta có: (…)(x – 4) = x(x2 – 16) = x(x – 4)(x + 4) = (x2 + 4x)(x -4)

Vậy phải điền vào chỗ trống đa thức x(x + 4) hay x2 + 4x.

Bài 6. Ba phân thức sau có bằng nhau không?

x2-2x+3x2+x ;     x-3x;      x2-4x+3x2-x

Giải: 

Ta có: (x2 – 2x – 3)x = x3 – 2x2 – 3x

( x2 + x)(x – 3) = x3 – 3x2 + x2 – 3x = x3 – 2x2 – 3x

nên (x2 – 2x – 3)x = ( x2 + x)(x – 3)

do đó: x2  2x  3(x2+x) = x-3x

(x – 3)(x2 – x) = x3 – x2 + 3x2 + 3x = x3 – 4x2 + 3x

x(x2  – 4x + 3) = x3 – 4x2 + 3x

nên (x – 3)(x2 – x) = x(x2  – 4x + 3)

do đó  x-3x = (x2 4x + 3)x2-x

Vậy: (x2  2x  3)x2+x = x-3x = (x2  4x + 3)(x2  x)

Bài 7: Rút gọn phân thức

a) 6x5y33x2y2                                               b) 4xy3xy2x3x2y 

c) 2x2+xyy2x2x+xyy                                    d) x3y3x3+x2y+xy2 

Giải

a) Ta có:  6x5y33x2y2=2x3y3x2y23x2y2=2x3y

b) Ta có:  4xy3xy2x3x2y=4y3xyxxyxxxy=4y3xyx

c) Ta có: 2x2+xyy2x2x+xyy=2x2xy+2xyy2x2x+xyy

=x2xy+y2xyxx1+yx1=2xyx+yx1x+y=2xyx1

d) Ta có:  x3y3x3+x2y+xy2=xyx2+xy+y2xx2+xy+y2=xyx

Bài 8: Rút gọn phân thức

a) xyy2x2                                              b) 4x34x2x32x2 

c) 2x25x+2x2+3x2                                       d) 2x28x+8x38 

Giải

a) Ta có: xyy2x2=yxyxy+x=1y+x

b) Ta có: 4x34x2x32x2=4x32x2+xx2x2

=4x3x22+xx2x2=4x2+x

c) Ta có: 2x25x+2x2+3x2=2x24xx+22xx22+x=2xx2x2x2x2x =2x1x2x12x=2x1x1=2x11x

d) Ta có: 2x28x+8x38=2x24x+4x323

 =2x22x2x2+2x+4=2x2x2+2x+4

Bài 9

Giải SBT Toán 8: Ôn tập chương 2 - Phần Đại số - Toploigiai

Lời giải:

a.

Giải SBT Toán 8: Ôn tập chương 2 - Phần Đại số - Toploigiai

b.

Giải SBT Toán 8: Ôn tập chương 2 - Phần Đại số - Toploigiai

c.

Giải SBT Toán 8: Ôn tập chương 2 - Phần Đại số - Toploigiai

d.

Giải SBT Toán 8: Ôn tập chương 2 - Phần Đại số - Toploigiai

e.

Giải SBT Toán 8: Ôn tập chương 2 - Phần Đại số - Toploigiai

Bài 10

Chứng minh đẳng thức:

Giải SBT Toán 8: Ôn tập chương 2 - Phần Đại số - Toploigiai

Lời giải:

a. Ta có:

Giải SBT Toán 8: Ôn tập chương 2 - Phần Đại số - Toploigiai

Vế trái bằng vế phải nên đẳng thức được chứng minh.

b. Ta có:

Giải SBT Toán 8: Ôn tập chương 2 - Phần Đại số - Toploigiai

Vế trái bằng vế phải nên đẳng thức được chứng minh.

c. Ta có:

Giải SBT Toán 8: Ôn tập chương 2 - Phần Đại số - Toploigiai

Vế trái bằng vế phải nên đẳng thức được chứng minh.

III. Bài tập vận dụng

1. Thực hiện các phép tính sau :

a)                                                     

b) 

c)                                       

d) .

2. Thực hiện các phép tính sau :

a)                                                

b) x + 2 + .

3. Thực hiện các phép tính sau :

a)                                             

b) .

4. Thực hiện các phép tính :

a)                                                     

b) .

5. Tìm x :

a) x +  (a, b là hằng số)

b) x –  (a, b là hằng số).

6. Thực hiện phép tính :

a)  +  + 

b)  +  + 

c)  +  + .

7. Thực hiện phép tính :

a) 

b) 

c) .

8. a) Cho biết  = 2009

Tính .

b) Cho x, y, z là ba số thoả mãn xyz = 2. Tính giá trị của biểu thức :

 +  + 

9. Tìm a, b biết : 

10. Cho . Chứng minh rằng trong ba số x, y, z tồn tại hai số bằng nhau.

B. Lý thuyết Phân thức đại số

1. Định nghĩa

Một phân thức đại số (hay nói gọn là phân thức) là một biểu thức có dạng AB,

trong đó A, B là những đa thức và B khác đa thức 0.

Trong đó:

+ A được gọi là tử thức (hay gọi là tử).

+ B được gọi là mẫu thức (hay gọi là mẫu).

Chú ý:

+ Mỗi đa thức cũng được coi như một phân thức với mẫu thức bằng 1.

+ Số 0, số 1 cũng là một phân thức đại số.

Ví dụ. Ta có các phân thức đại số

Lý thuyết Phân thức đại số chi tiết – Toán lớp 8 (ảnh 1)

2. Hai phân thức bằng nhau

Hai phân thức AB và CD gọi là bằng nhau nếu A . D = B . C. Ta viết:

AB=CD nếu A . D = B . C.

Ví dụ.

Lý thuyết Phân thức đại số chi tiết – Toán lớp 8 (ảnh 1) vì 5x2y . 2y3 = 10xy4 . x  (do cùng bằng 10 x2y4).

Lý thuyết Phân thức đại số chi tiết – Toán lớp 8 (ảnh 1)vì x . (2x + 4) = 2 . (x2 + 2x) (do cùng bằng 2x2 + 4x).

Xem thêm
50 Bài tập Phân thức đại số (có đáp án)- Toán 8 (trang 1)
Trang 1
50 Bài tập Phân thức đại số (có đáp án)- Toán 8 (trang 2)
Trang 2
50 Bài tập Phân thức đại số (có đáp án)- Toán 8 (trang 3)
Trang 3
50 Bài tập Phân thức đại số (có đáp án)- Toán 8 (trang 4)
Trang 4
50 Bài tập Phân thức đại số (có đáp án)- Toán 8 (trang 5)
Trang 5
50 Bài tập Phân thức đại số (có đáp án)- Toán 8 (trang 6)
Trang 6
50 Bài tập Phân thức đại số (có đáp án)- Toán 8 (trang 7)
Trang 7
50 Bài tập Phân thức đại số (có đáp án)- Toán 8 (trang 8)
Trang 8
Tài liệu có 8 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống