Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 6 BÀI 1: CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC (T2) MỚI NHẤT. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết giáo án CÔNG NGHỆ 6. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.
Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.
Bài 1: CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC (T.2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh biết được nguồn gốc, tính chất , công dụng vải sợi pha.
- Biết cách thử nghiệm để phân biệt được 1 số loại vải đã học.
2. Kĩ năng:
- Học sinh biết phân biệt được các loại vải qua thử nghiệm.
- Học sinh thực hành chọn các loại vải, biết phân biệt vải bằng cách đốt sợi vải,
nhận xét quá trình cháy, nhận xét tro sợi vải khi đốt.
3. Thái độ:
- Có lòng say mê yêu thích môn học.
- Cần cẩn thận khi thử nghiệm.
4.Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực
hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông
tin .
- Phẩm chất: Yêu thương gia đình, quê hương, đất nước.
Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại và môi trường tự nhiên.
Trung thực; Tự tin và có tinh thần vượt khó; Chấp hành kỉ luật.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :
1. Giáo viên:
- Bộ mẫu vải, nước, diêm ,que hương.
- Sưu tầm các băng vải nhỏ đính trên quần áo may sẵn
- Phiếu học tập, máy chiếu, giấy A0, bút dạ…
2. Học sinh:
- Chuẩn bị đầy đủ sách giáo khoa, vở ghi, bút, thước…
- Mẫu các loại vải.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Mô tả phương pháp và kỹ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài
học
Tên hoạt động | Phương pháp thực hiện | Kĩ thuật dạy học |
A.Hoạt động khởi động |
- Dạy học nêu và giải quyết vấn đề |
- Kĩ thuật đặt câu hỏi |
B.Hoạt động hình thành kiến thức |
- Dạy học theo nhóm - Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề - Thuyết trình vấn đáp |
- Kĩ thuật đặt câu hỏi - Kĩ thuật học tập hợp tác |
C. Hoạt động luyện tập |
- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề - Dạy học theo nhóm |
- Kĩ thuật đặt câu hỏi - Kĩ thuật học tập hợp tác |
D. Hoạt động vận dụng |
- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề |
- Kĩ thuật đặt câu hỏi - ..... |
E. Hoạt động tìm tòi mở rộng |
- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề |
- Kĩ thuật đặt câu hỏi - ..... |
2. Tổ chức các hoạt động
A. Hoạt động khởi động
1. Mục tiêu : Kiểm tra kiến thức cũ, huy động kiến thức,tạo hứng thú cho hs. Rèn
khả năng hợp tác cho hs.
2. Phương thức: Hđ cá nhân, phương pháp nêu và giải quyết vấn đề và kĩ thuật đặt
câu hỏi..
3. Sản phẩm : Trình bày miệng.
4. Kiểm tra, đánh giá:
- Hs đánh giá
- Gv đánh giá
5. Tiến trình.
*Chuyển giao nhiệm vụ.
- Hãy chia sẻ với các bạn những hiểu biết của em về loại vải thường dùng trong
may mặc, trong gia đình:
+ Theo em, có những loại vải nào được dùng trong may mặc?
+ Làm thế nào để phân biệt được các loại vải may mặc?
- HS: lắng nghe câu hỏi
*Thực hiện nhiệm vụ:
- HS: làm việc cá nhân sau đó thảo luận thống nhất câu trả lời trong nhóm.
- GV: Quan sát, hỗ trợ các nhóm làm việc tích cực.
* Dự kiến câu trả lời: Theo ý hiểu của HS .
* Báo cáo kết quả
- Đại diện hs trình bầy kết quả trước lớp.
*Đánh giá kết quả:
- HS nhận xét, bổ sung, đánh giá
- GV dẫn dắt vào bài: Tiết trước chúng ta đã được tìm hiểu về hai loại vải là vải
sợi thiên nhiên và vải sợi hoá học. Hôm nay chúng ta xẽ tìm hiểu thêm loại vải nữa
đó là vải sợi pha. Vậy vải sợi pha có nguồn gốc, tính chất và ưu nhược điểm gì thì
chúng ta cùng nhau đi tìm hiểu
B. Hoạt động hình thành kiến thức
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS | NỘI DUNG CẦN ĐẠT |
Hoạt động 1: Tìm hiểu về vải sợi pha: 1. Mục tiêu: Biết được nguồn gốc tính chất của vải sợi pha. 2. Phương thức: Hđ cá nhân, hđn , Kĩ thuật đặt câu hỏi; Kĩ thuật chia nhóm; Kĩ thuật khăn trải bàn . 3. Sản phẩm : Phiếu học tập cá nhân, phiếu học tập nhóm,hoàn thành nội dung trong vở ghi 4. Kiểm tra, đánh giá: - Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau - Gv đánh giá 5.Tiến trình. *Chuyển giao nhiệm vụ. - GV yêu cầu HS đọc mục 3 SGK/8 kết hợp xem 1 số mẫu vải sợi pha hoạt động nhóm 8 phút trả lời câu hỏi : |
3. Vải sợi pha a. Nguồn gốc - Vải sợi pha được dệt bằng sợi pha được kết hợp hai hoặc nhiều loại sợi khác nhau để tạo thành sợi dệt. |
1. Thế nào là vải sợi pha? Người ta tạo ra sợi pha bằng cách nào? 2. Chúng có những ưu điểm gì nổi bật so với những loại vải đã được học? Lấy ví dụ?, - HS: lắng nghe câu hỏi *Thực hiện nhiệm vụ: - HS: làm việc cá nhân sau đó thảo luận thống nhất câu trả lời trong nhóm. - GV: Quan sát, hỗ trợ các nhóm làm việc tích cực. * Dự kiến câu trả lời: 1. Vải sợi pha được dệt bằng sợi pha được kết hợp hai hoặc nhiều loại sợi khác nhau để tạo thành sợi dệt. 2. Có ưu điểm hơn hẳn vì nó kết hợp ưu điểm của các loại sợi thành phần.Ví dụ : + Cotton+ polyester (PECO): hút ẩm nhanh, thoáng mát, không nhàu, nhanh khô, bền, đẹp. + Polyester+ visco (PEVI): tương tự vải PECO + Polyester+ len: bóng, đẹp, mặc ấm, giữ nhiệt tốt, dễ giặt, ít bị nhậy, gián cắn. * Báo cáo kết quả - Đại diện nhóm hs trình bầy kết quả thảo luận nhóm. *Đánh giá kết quả: - HS nhận xét, bổ sung, đánh giá - GV nhận xét, đánh giá, chốt kt ghi bảng |
b. Tính chất - Vải sợi pha thường có những ưu điểm của các loại sợi thành phần. + Cotton+ polyester (PECO): hút ẩm nhanh, thoáng mát, không nhàu, nhanh khô, bền, đẹp. + Polyester+ visco (PEVI): tương tự vải PECO + Polyester+ len: bóng, đẹp, mặc ấm, giữ nhiệt tốt, dễ giặt, ít bị nhậy, gián cắn. |
Hoạt động 2: Tìm hiểu thử nghiệm để phân biệt một số loại vải. |
II. Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải |
1. Mục tiêu: - Củng cố tính chất của các loại vải đã học. - Đọc thành phần sợi vải trên các băng vải nhỏ đính trên áo quần. - Phân biệt và lựa chọn được các loại vải thông thường bằng một số phương pháp đơn giản. 2. Phương thức: Hđ cá nhân, hđn , Kĩ thuật đặt câu hỏi; Kĩ thuật chia nhóm; KT chia nhóm; KT giao nhiệm vụ. 3. Sản phẩm : Phiếu học tập cá nhân, phiếu học tập nhóm,hoàn thành nội dung trong vở ghi 4. Kiểm tra, đánh giá: - Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau - Gv đánh giá 5.Tiến trình. - GV yêu cầu HS đọc mục 1 SGK/9 Hoạt động nhóm 5 phút - ? Hoàn thiện bảng 1 sgk/9. - HS: lắng nghe câu hỏi *Thực hiện nhiệm vụ: - HS: làm việc cá nhân sau đó thảo luận thống nhất câu trả lời trong nhóm. - GV: Quan sát, hỗ trợ các nhóm làm việc tích cực. * Dự kiến câu trả lời:
|
1. Điền tính chất của một số loại vải
|
- Đại diện nhóm hs trình bầy kết quả thảo luận nhóm. *Đánh giá kết quả: - HS nhận xét, bổ sung, đánh giá - GV nhận xét, đánh giá, chốt kt ghi bảng *Chuyển giao nhiệm vụ. - GV Cho HS đọc mục 2 SGK/9 kết hợp quan sát GV thực hành mẫu (vò vải,đốt vải và nhúng nước) - Lớp chia theo 3 nhóm thực hành vò, đốt vải bằng que hương trong thời gian 5 phút điền kết quả vào bảng mẫu. - GV hướng dẫn HS thực hiện theo dõi, nhắc nhở cần cẩn thận khi đốt vải(nên đốt bằng que hương) |
|
- Các nhóm trình bày kết quả luyện tập thực hành của nhóm. - GV nhận xét và bổ sung *Chuyển giao nhiệm vụ. - GV yêu cầu HS đọc SGK mục 3 liên hệ thực tế + GV chiếu một số tem mác có chứa các thành phần sợi vải. HĐ cá nhân ? Hãy đọc thành phần sợi vải trên các ví dụ ở hình 1.3 và trên các băng sợi nhỏ mà các em đã sưu tầm được. - HS: lắng nghe câu hỏi *Thực hiện nhiệm vụ: - HS: làm việc cá nhân - GV: Quan sát, hỗ trợ . * Dự kiến câu trả lời: - Cá nhân học sinh quan sát trả lời. * Báo cáo kết quả - Hs trả lời nhanh trước lớp. *Đánh giá kết quả: - HS nhận xét, bổ sung, đánh giá - GV nhận xét, đánh giá, chốt kt ghi bảng |
2. Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải - Thao tác vò vải - Thao tác ngâm vải trong nước - Thao tác đốt sợi vải 3. Đọc thành phần sợi vải trên các băng nhỏ trên quần áo ( SGK ) |
C. Hoạt động luyện tập
1. Mục tiêu : nắm vững kiến thức về nguồn gốc và tính chất của vải pha, và 1 số
loại đã học để làm 1 số bài tập luyện tập.
2. Phương thức: Gợi mở, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề. Hđ cá nhân, hoạt động
cả lớp.
3. Sản phẩm : Phiếu học tập cá nhân.
4. Kiểm tra, đánh giá:
- Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau.
- Gv đánh giá.
5.Tiến trình.
*Chuyển giao nhiệm vụ.
- Hãy vận dụng những hiểu biết về tính chất của các loại vải để nối mỗi loại vải ở
cột A với cách sử dụng và bảo quản tương ứng ở cột B trong bảng sau:
A. Loại vải | B. Sử dụng và bảo quản |
1. Vải sợi bông ( 100% coton) |
a. Thường được sử dụng để may trang phục mùa đông vì giữ nhiệt rất tốt. Khi sử dụng, chú ý không giặt nhiều và không giặt bằng nước nóng để tránh làm xơ hoặc co sợi vải. |
2. Lụa nilon | b. Được nhiều người sử dụng để may các loại trang phục mùa hè vì loại vải này có độ hút ẩm cao, tạo cảm giác thoáng mát, ít bị nhàu, dễ giặt sạch, dễ bảo quản. |
3. Vải len, dạ | c. Thường được sử dụng để may áo vỏ áo khoác, áo “ gió” vì nhẹ, bền, bóng, đẹp. |
4. Vải sợi pha | d. Được sử dụng để may trang phục các mùa trong năm. Giặt được bằng nước nóng. Chú ý vò kỹ khi giặt, giũ mạnh quần, áo trước khi phơi để quần áo đỡ bị nhàu. Trước khi mặc nên là (ủi) cho phẳng. |
- HS: lắng nghe câu hỏi
*Thực hiện nhiệm vụ:
- HS: làm việc cá nhân sau đó thảo luận thống nhất câu trả lời trong nhóm.
- GV: Quan sát, hỗ trợ các nhóm làm việc tích cực.
* Dự kiến câu trả lời:
1 - d 2- c 3 -a 4- b
* Báo cáo kết quả
- Đại diện nhóm hs trình bầy kết quả thảo luận nhóm.
*Đánh giá kết quả:
- HS nhận xét, bổ sung, đánh giá
- GV nhận xét, đánh giá.
D. Hoạt động vận dụng
1. Mục tiêu : nắm vững nguồn gốc tính chất của vải sợi thiên nhiên và vải sợi háo
học để vận dụng vào thực tiễn.
2. Phương thức : Hđ cá nhân, Kĩ thuật đặt câu hỏi; Kĩ thuật giao nhiệm vụ; hoạt
động cả lớp
3. Sản phẩm : Phiếu học tập cá nhân.
4. Kiểm tra, đánh giá:
- Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau
- Gv đánh giá
5. Tiến trình.
* Chuyển giao nhiệm vụ:
- Tìm hiểu xem trong gia đình mình, trang phục hằng ngày của ông bà, cha mẹ, bản
thân và anh chị em được may bằng loại vải nào nhiều nhất? Hãy giải thích cho
mọi người biết vì sao dùng loại vải đỏ may trang phục là tốt hoặc không tốt?
- HS: lắng nghe câu hỏi
*Thực hiện nhiệm vụ:
- HS: làm việc cá nhân .
* Báo cáo kết quả
- Đại diện hs trình bầy kết quả trước lớp.
*Đánh giá kết quả:
- Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau
- Gv nhận xét, đánh giá
E. Hoạt động tìm tòi mở rộng
1. Mục tiêu: Tìm hiểu thêm để mở rộng kiến thức
2. Phương thức: Cá nhân tìm hiểu qua sách báo, mạng internet, trao đổi với người
thân...
3. Sản phẩm : Phiếu học tập cá nhân
4. Kiểm tra, đánh giá:
- Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau, người thân đánh giá
- Gv đánh giá vào tiết học sau
5. Tiến trình.
* Chuyển giao nhiệm vụ:
- Em hãy tra cứu trên mạng internet với các từ khóa “ Các loại vải thường dùng
trong may mặc” và “ Sản xuất vải sợi hóa học bằng cách nào?” Để tìm hiểu thêm
về đặc điểm, tính chất của các loại vải.
- HS: lắng nghe câu hỏi
*Thực hiện nhiệm vụ:
- HS: làm việc cá nhân hoặc nhóm ở nhà.
* Báo cáo kết quả
- Đại diện hs trình bầy kết quả trước lớp.
*Đánh giá kết quả:
- Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau, người thân đánh giá.
- Gv đánh giá vào tiết học sau
*Hướng dẫn về nhà:
- Về học bài cũ và xem trước bài mới : Bài 2: Lựa chọn trang phục.
- HS chuẩn bị tranh hình 1.4 SGK trang 11 , mẫu quần áo của các loại trang
phục (nếu có) .
* Rút kinh nghiệm: