Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô GIÁO ÁN SINH HỌC 12 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1 (Tiếp theo) MỚI NHẤT - CV5555. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết giáo án sinh học 12. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.
Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.
KIỂM TRA 1 TIẾT
I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức:
- Nhằm kiểm tra, đánh giá sự nhận thức của HS qua nửa học kì.
- GV đưa ra vấn đề- HS giải quyết vấn đề.
2. Về kĩ năng:
- Rèn luyện các kĩ năng: Làm bài kiểm tra trắc nghiệm, phân tích so sánh, tổng
hợp.
3. Thái độ:
Giáo dục ý thức tổ chức kỉ luật, tính tự giác...
II. CHUẨN BỊ
1. GV: ma trận đề, đề, Đáp án,thang điểm.
2. HS: kiến thức + Dụng cụ học tập.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra:
- Gv: + Phát đề kiểm tra.
+ Quan sát HS làm bài.
+ Nhắc nhở và xử lí những học sinh vi phạm quy chế.
- Hs: Nhận bài và làm bài nghiêm túc, đúng quy chế.
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Cấp độ Tên Chủ đề (nội dung, chương…) |
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng thấp |
Vận dụng cao | Cộng | ||
TNK Q |
TL | TNK Q |
TL | TNK Q |
TL | TNKQ | TL |
Chủ đề 1: Cơ chế di truyền và biến dị |
- Nêu được khái niệm gen. - Nêu được bản chất của mã bộ 3. |
- Nêu được Đột biến cấu trúc NST là gì? Kể tên được các dạng đột biến số lượng NST. |
- Giải thích cơ chế điều hòa hoạt động của Opero n Lac. |
|
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: |
2 1 33.3 % |
1/2 1 33.3% |
1/2 1 33.3% |
3 3 30% |
Chủ đề 2: Tính qui luật của hiện tượng di truyền |
- Nêu được số loại giao tử tối đa có thể được tạo ra từ quá trình GP. - Nêu được khái niệm gen đa hiệu. |
- Nêu các đặc điểm di truyền của tính trạng do gen nằm trên NST X. |
Vận dụng kiến thức về di truyền lk với giới tính vào làm bt (xác định kiểu gen) |
Vận dụng kiến thức về di truyền lk với giới tính vào làm bt (viết sơ đồ lai) |
|
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: |
2 1 14.2 % |
1 2 28.6% |
1/2 2 28.6% |
1/2 2 28.6% |
4 7 70% |
Tổng số câu: Tổng số điểm: Tỉ lệ : |
4+1/2 3 30 % |
½+1 3 30 % |
1/2 2 20 % |
1/2 2 20 % |
7 10 100% |
ĐỀ KT 1 TIẾT
I – TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (2 điểm): mỗi câu đúng được 0.5 điểm
Hãy khoanh tròn vào đáp án đúng nhất:
Câu 1: Gen là 1 đoạn ADN:
a. Mang thông tin mã hóa cho 1 sản phẩm xác định là chuỗi polipeptit hay
ARN.
b. Mang thông tin cấu trúc của phân tử protein.
c. Mang thông tin di truyền.
d. Chứa các bộ ba mã hóa các axit amin.
Câu 2: Bản chất của mã di truyền là:
a. Một bộ ba mã hóa cho 1 axit amin.
b. Ba nucleotit liền kề cùng loại hay khác loại đều mã hóa cho 1 axit amin.
c. Trình tự sắp xếp các nucleotit trong gen qui định trình tự sắp xếp các axit
amin trong protein.
d. Các axit amin được mã hóa trong gen.
Câu 3: Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, số loại
giao tử tối đa có thể được tạo từ quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen AaBb
là:
a. 4 b. 8 c. 12 d. 16
Câu 4: Thế nào là gen đa hiệu?
a. Gen tạo ra nhiều loại mARN
b. Gen điều khiển sự hoạt động của các gen khác
c. Gen mà sản phẩm của nó có ảnh hưởng đến nhiều tính trạng khác nhau
d. Gen tạo ra sản phẩm với hiệu quả rất cao.
II – PHẦN TỰ LUẬN (8 điểm)
Câu 1: (2điểm)
a. Đột biến cấu trúc NST là gì? Kể tên các dạng đột biến cấu trúc NST?
b. Hãy giải thích cơ chế điều hòa hoạt động gen của Operon Lac?
Câu 2: (2 điểm). Nêu các đặc điểm di truyền của tính trạng do gen nằm trên NST
X qui định?
Câu 3: (4 điểm). Ở người, bệnh mù màu do đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể
giới tính X gây nên (Xa), gen trội A tương ứng quy định mắt bình thường. Một cặp
vợ chồng sinh được một con trai bình thường và một con gái mù màu. Hãy xác
định kiểu gen của cặp vợ chồng này? Viết sơ đồ lai?
ĐÁP ÁN
I – PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN.
Mỗi câu đúng được 0.5 điểm
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 |
C | D | A | B |
II – TỰ LUẬN
Câu | Nội dung | Điểm |
Câu 1 (2 điểm) |
a. - KN: Đột biến cấu trúc NST Là những biến đổi trong cấu trúc của NST, có thể làm thay đổi hình dạng và cấu trúc NST. - các dạng ĐB cấu trúc NST + mất đoạn + đảo đoạn + lặp đoạn + chuyển đoạn |
0.5 0.25 0.25 0.25 0.25 |
b. Cơ chế điều hòa hoạt động gen của Operon Lac - Khi môi trường ko có Lactose: Gen điều hòa R tổng hợp protein ức chế và pro này liên kết vào vùng O ngăn cản quá trình phiên mã. - Khi môi trường có Lactose: Pro ức chế ko liên kết được vào vùng O vì vậy quá trình phiên mã diễn ra bình thường. |
0.25 0.25 |
|
Câu 2 (2 điểm) |
a. Gen nằm trên NST X có đặc điểm: - Kết quả của phép lai thuận nghịch là khác nhau. - Tỉ lệ phân li kiểu hình của 2 giới là khác nhau. |
1 0.5 |
- Có hiện tượng di truyền chéo. | 0.5 | |||||||||||||
Câu 3 (4 điểm) |
b. Cặp vợ chồng sinh được một con trai bình thường có KG XAY và 1 con gái bị bệnh có KG XaXa. Như vậy - người con trai nhận 1 giao tử XA của mẹ và 1 giao tử Y từ bố - người con trai nhận 1 giao tử Xacủa mẹ và 1 giao tử Xa từ bố Vậy mẹ có KG: XAXa và bố có KG Xa Y * Sơ đồ lai:
|
0.5 0.5 1 1 1 |
3. Củng cố:
- Gv: thu bài, NX giờ kiểm tra - Hs: nộp bài
4. Dặn dò: Đọc trước bài 16