Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Toán học 7 bài 3: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác (c.c.c) (TT) hay nhất theo mẫu Giáo án môn Toán học chuẩn của Bộ Giáo dục. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy/cô dễ dàng biên soạn chi tiết Giáo án môn Toán học lớp 7. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.
Mời các quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:
Tiết 23 |
TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC (C.C.C) (TT) |
I. MỤC TIÊU
Qua bài này giúp học sinh:
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học.
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
II. CHUẨN BỊ
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Nội dung |
A. Hoạt động khởi động ( phút) Mục tiêu: hình dung được vấn đề bài học Phương pháp:vấn đáp |
||
? Khi nào thì hai tam giác được gọi là bằng nhau? Vẽ hai tam giác bằng nhau, chỉ ra các đỉnh, các góc và các cạnh tương ứng của hai tam giác đó? -GV:Ở bài trước ta biết khi các cạnh và các góc tương ứng của hai tam giác bằng nhau thì hai tam giác ấy bằng nhau. Vậy nếu không cần xét các góc có thể khẳng định hai tam giác bằng nhau hay không?
|
HS trả lời |
|
B. Hoạt động hình thành kiến thức. Hoạt động 1: Vẽ tam giác khi biết 3 cạnh. (phút) Mục tiêu: HS biết vẽ một tam giác khi biết 3 cạnh của nó Phương pháp:hđ cá nhân, hđ nhóm |
||
-GV gọi HS đọc đề bài toán SGK/112, sau đó HS hoạt động nhóm thực hiện theo các bước mà SGK hướng dẫn, đại diện nhóm lên bảng trình bày. -GV chốt -GV cho HS làm bài tập 15 (SGK – 114) |
-HS hoạt động nhóm rồi đại diện nhóm lên bảng thực hiện -HS nhóm khác nhận xét
-HS làm việc cá nhân sau đó đổi vở kiểm tra vòng tròn -HS lên bảng thực hiện |
1.Vẽ tam giác biết ba cạnh Bài toán: Vẽ tam giác ABC, biết AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm. Giải: - Vẽ đoạn thẳng BC =4cm - Trên cùng một nữa mặt phẳng bờ BC, vẽ cung tròn tâm B bán kính 2cm và cung tròn tâm C bán kính 3cm - Hai cung tròn trên cắt nhau tại A - Vẽ các đoạn thẳng AB, AC ta được tam giác ABC *Bài 15(SGK – 114) |
Hoạt động 2: Trường hợp bằng nhau cạnh- cạnh- cạnh( phút) Mục tiêu:HS hiểu được trường hợp bằng nhau cạnh– cạnh– cạnh của hai tam giác Phương pháp:hđ cá nhân, hđ nhóm |
||
-GV cho HS làm ?1 SGK -1 HS lên bảng vẽ hình -GV: Khi hai tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau thì chúng có mối quan hệ với nhau như thế nào? -GV giới thiệu tính chất
|
-HS vẽ cá nhân sau đó đổi vở kiểm tra -HS đo rồi so sánh các góc của hai tam giác trên rồi trả lời
|
2. Trường hợp bằng nhau cạnh- cạnh- cạnh
* Tính chất: (SGK – 113) Nếu tam giác ABC và tam giác A' B' C'
|
C. Hoạt động luyện tập ( phút) Mục đích: nhận biết được 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh cạnh cạnh Phương pháp: |
||
-GV cho HS làm ?3 SGK
|
-HS thực hiện
|
?3/SGK: tam giác ACB = tam giác BCD vì AC = CB (gt) AD = BD(gt) CD là cạnh chung
|
D. Hoạt động vận dụng ( phút) Mục tiêu:Chứng minh được 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp c.c.c Phương pháp: hđ cặp đôi, gợi mở vấn đáp. |
||
Y/c HS hoạt động cặp đôi làm Bài 17(SGK – 114) Chấm điểm 1 số cặp đôi GV gọi HS yếu lên bảng làm hình 68; 69 bài 17; HS khá làm hình 70 |
-HS thực hiện |
Bài 17(SGK – 114) |
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng ( phút) Mục tiêu:khơi gợi sự tò mò cho HS Phương pháp: gợi mở |
||
? Tìm hiểu cách vẽ tia phân giác của một góc bằng compa và thước thẳng? |
-HS về nhà suy nghĩ |
|
Tiết 24 |
LUYỆN TẬP |
I. MỤC TIÊU
Qua bài này giúp học sinh:
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học.
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
II. CHUẨN BỊ
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Nội dung |
A. Hoạt động khởi động ( phút) Mục tiêu: Phương pháp: |
||
-GV yêu cầu HS nhắc lại trường hợp bằng nhau c.c.c của hai tam giác -GV cho HS lên bảng vẽ tam giác khi biết 3 cạnh, dùng thước và compa để vẽ một góc bằng góc cho trước |
-HS thực hiện
-2HS lên bảng, HS cả lớp vẽ vào vở và đổi vở kiểm tra |
|
C. Hoạt động luyện tập ( phút) Mục đích: Phương pháp: |
||
-GV chiếu đề bài tập -GV: Bài toán cho gì? Yêu cầu gì? GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm 3a) GV quan sát và hổ trợ giúp Đánh giá nhận xét một số nhóm Y/c HS hoạt động cá nhân làm -GV: 2 tam giác ABC và ECB có những yếu tố nào bằng nhau? -GV: Vậy 2 tam giác đó bằng nhau theo trường hợp nào? -GV: tương tự hãy cm ECB = FCB? -GV gọi 2 HS lên bảng trình bày câu a) -GV: Để chứng minh AB // CF ta cần chứng minh điều gì? -GV: tam giác ABC = tam giác FCB ta suy ra điều gì? -GV yêu cầu HS đc nghe giảng của nhóm lên bảng trình bày 1 ý do GV yêu cầu -GV nhận xét, chỉnh sửa cần thiết -GV chốt lại: Từ hai tam giác bằng nhau suy ra các góc tương ứng bằng nhau, các cạnh tương ứng bằng nhau, áp dụng để chứng minh 2 đoạn thẳng bằng nhau, 2 đường thẳng song song. |
HS vẽ. -HS: AB = EC (gt), BC là cạnh chung, AC = EB (gt)
-HS trả lời
-HS hđ nhóm 4 HS, 3 HS giảng cho các HS còn lại nghe 1 ý, HS thứ 4 lên bảng trình bày một ý bất kì do GV yêu cầu
-HS: =
|
Cho tam giác ABC. Lấy điểm B làm tâm vẽ đường tròn (B; AC). Lấy C làm tâm vẽ đường tròn (C; AB). Hai đường tròn này cắt nhau tại hai điểm E và F thuộc hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ là BC a)Cm: tam giác ABC = tam giác ECB = tam giác FCB b)Cm: AB // CF, AC // BF c)Cm: tam giác ABE = tam giác ECA Giải: a)Ta có: AB = EC (gt) BC là cạnh chung AC = EB (gt) => tam giác ABC = tam giác ECB (c.c.c) (1) Lại có: EC = FC (cùng bằng AB) EB = FB (cùng bằng AC) BC là cạnh chung => tam giác ECB = tam giác FCB (c.c.c) (2) Từ (1) và (2) suy ra : tam giác ABC = tam giác ECB = tam giác FCB b) Vì : tam giác ABC = tam giác FCB (cmt) nên góc ABC = góc BCF (2 góc tương ứng) =>AB // CF (2 góc so le trong bằng nhau) = ??? ̂ = ??? ̂ (2 góc tương ứng) =>AC // BF (2 góc so le trong bằng nhau) c) Xét tam giác ABE và tam giác ECA có AB = EC (gt) BE = AC (gt) AE là cạnh chung tam giác ABE = tam giác ECA (c.c.c) |
D. Hoạt động vận dụng ( phút) Mục tiêu:Biết vẽ tia phân giác của một góc bằng thước và compa Phương pháp: hđ nhóm |
||
-GV tổ chức cho HS vẽ tia phân giác của một góc bằng thước và compa (bài 20sgk/115) Qua mỗi bước cho HS kiểm tra chéo vở nhau và nhận xét cho nhau -GV hd HS khẳng định tại sao tia OC vừa vẽ lại là tia phân giác của góc xOy -GV vẽ 1 góc mOn và yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ tia phân giác của góc mOn -GV chốt |
-Các HS khác vẽ hình vào vở, nx hình trên bảng -HS kiểm tra hình mình vừa vẽ và sửa nếu vẽ sai |
|
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng ( phút) Mục tiêu:khơi gợi sự tò mò tìm hiểu thêm các TH bằng nhau khác của tam giác Phương pháp: gợi mở |
||
?Nếu 2 tam giác chỉ có 2 cặp cạnh tương ứng bằng nhau và 1 cặp góc tương ứng bằng nhau thì liệu 2 tam giác đó có bằng nhau không? |
-HS về nhà suy nghĩ |
|