Giáo án Toán 7 bài 3: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh - cạnh - cạnh mới nhất

Tải xuống 9 1.7 K 6

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Toán học 7 bài 3: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh - cạnh - cạnh mới nhất theo mẫu Giáo án môn Toán học chuẩn của Bộ Giáo dục. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy/cô dễ dàng biên soạn chi tiết Giáo án môn Toán học lớp 7. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.

Mời các quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:

undefined (ảnh 1)

$3. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH-CẠNH-CẠNH (C-C-C)

 I. MỤC TIÊU

  1. Kiến thức: - Nắm được trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh của hai tam giác
  • Biết cách vẽ một tam giác biết 3 cạnh của nó.
  1. Kĩ năng: Vẽ tam giác biết ba cạnh, nhận biết hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh – cạnh – cạnh
  2. Thái độ: Có ý thức tích cực, tự giác, vẽ hình chính xác
  3. Nội dung trọng tâm: Trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh của hai tam giác
  4. Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực chung: Tự học, GQVĐ, sáng tạo, tính toán, sử dụng ngôn ngữ

- Năng lực chuyên biệt: Vẽ tam giác biết ba cạnh, nhận biết hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh-cạnh-cạnh

II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC

- Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình.

- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm

III. CHUẨN BỊ:

  1. Giáo viên: Bài soạn, SGK, thước chia khoảng, thước đo góc, com pa, bảng phụ bài 17sgk
  2. Học sinh: SGK, thước chia khoảng, thước đo góc, com pa
  3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của các câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá:

Nội dung

Nhận biết 

(M1)

Thông hiểu

(M2)

Cấp độ thấp (M3)

Cấp độ cao (M4)

Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác (c.c.c)

Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác

Cách vẽ tam giác biết 3 cạnh.

Vẽ tam giác biết 3 cạnh.

 

Tìm các tam giác bằng nhau theo trường hợp c.c.c.

Tìm số đo góc tam giác

 

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. KHỞI ĐỘNG:

Hoạt động 1: Tình huống xuất phát  (hoạt động cá nhân)

- Mục tiêu: Bước đầu dự đoán được trường hợp bằng nhau thứ nhất

- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình

Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân

Phương tiện dạy học: sgk, thước, phấn màu, bảng phụ/máy chiếu

 Sản phẩm: Dự đoán trường hợp bằng nhau thứ nhất

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

- Hai tam giác bằng nhau khi nào ?

- Không cần xét góc ta cũng nhận biết được hai tam giác bằng nhau. Em hãy đoán xem đó là những yếu tố nào bằng nhau ?

Vậy nhận biết thế nào ta sẽ tìm hiểu bài học hôm nay.

- Khi ba cạnh và ba góc của tam giác này tương ứng bằng ba cạnh và ba góc của tam giác kia.

- Đó yếu tố về cạnh

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động của GV và HS

Nội dung

*Hoạt động 2: Vẽ tam giác biết 3 cạnh (hoạt động cá nhân)

- Mục tiêu: Biết cách vẽ tam giác biết ba cạnh

- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình

Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân

Phương tiện dạy học: sgk, thước, phấn màu, bảng phụ/máy chieeus

 Sản phẩm: Vẽ được tam giác khi biết ba cạnh

NLHT: Vẽ tam giác

GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:

- GV nêu bài toán như sgk

- Hãy tìm hiểu sgk, nêu cách vẽ

- Thực hiện vẽ hình theo các bước đã nêu

HS tìm hiểu thực hiện nhiệm vụ

GV nhận xét, đánh giá, kết luận cách vẽ tam giác ABC.

Yêu cầu HS làm ?1

- Nêu cách vẽ tam giác A’B’C’.

Một HS lên bảng vẽ.

GV kiểm tra cả lớp vẽ vào vở.

GV nhận xét, đánh giá

1. Vẽ tam giác biết 3 cạnh

 Bài toán (SGK)

* Cách vẽ: sgk

Giáo án Toán học 7 bài 3: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh - cạnh - cạnh mới nhất (ảnh 1)

 

 

Giáo án Toán học 7 bài 3: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh - cạnh - cạnh mới nhất (ảnh 2)

?1 Vẽ tam giác A’B’C’ biết

B’C’ = 4cm;

A’C’ = 3cm;

A’B’ = 2cm

*Hoạt động 3: Trường hợp bằng nhau cạnh- cạnh- cạnh  (hoạt động cá nhân)

- Mục tiêu: Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác (c.c.c)

- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình

Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân

Phương tiện dạy học: sgk, thước, phấn màu, bảng phụ/máy chieeus

 Sản phẩm: Từ cách vẽ và đo suy luận: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác

NLHT: Sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ, phát biểu tính chất

GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:

- Hãy đo các góc của hai tam giác ABC và A’B’C’

- Xét xem hai tam giác đó có bằng nhau không ? vì sao ?

HS thực hiện nhiệm vụ

- 2 HS đo các góc của 2 tam giác trên bảng, HS dưới lớp đo các góc của hai tam giác trong vở của mình.

- Nêu kết luận hai tam giác đó có bằng nhau hay không.

GV: Dựa vào cách vẽ trên, em có thể rút ra kết luận hai tam giác bằng nhau khi nào ?

HS nêu tính chất

GV nhận xét, đánh giá, kết luận trường hợp bằng nhau c.c.c.

2. Trường hợp bằng nhau cạnh- cạnh- cạnh 

Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kìa thì hai tam giác đó bằng nhau

Nếu tam giác ABC và tam giác A’B’C’ có: 

AB = A’B’; AC = A’C’; BC = B’C’

thì ABC = A’B’C’

 

C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG

Hoạt động 4: Áp dụng  (hoạt động cặp đôi, nhóm)

- Mục tiêu: Nhận biết hai tam giác bằng nhau, suy ra số đo góc tương ứng

- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình

Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân

Phương tiện dạy học: sgk, thước, phấn màu, bảng phụ/máy chieeus

 Sản phẩm: Làm ?2, bài 17sgk

NLHT: Nhận biết các tam giác bằng nhau

GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:

- Làm ?2 theo cặp

+ Hãy chỉ ra hai tam giác bằng nhau theo tính chất trên

Khi tam giác ACD = tam giác BCD suy ra = ?

- Làm bài 17 sgk theo nhóm

GV vẽ hình vào bảng phụ.

- Yêu cầu HS chỉ ra các yếu tố bằng nhau, từ đó suy ra các tam giác bằng nhau.

Lưu ý H70 có nhiều cặp tam giác bằng nhau.

?2 Tìm số đo góc B

Giáo án Toán học 7 bài 3: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh - cạnh - cạnh mới nhất (ảnh 3)

Ta có: ACD = BCD (c.c.c)

Suy ra B^=A^=120°

* Bài 17 /114SGK

H68 : ABC = ABD

H69 : MNQ = QPM

H70 : EHI = IKE ;        

    HEK = KIH

D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG

E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ

- Học thuộc trường  hợp bằng nhau c-c-c.

- Làm BT 15, 16, 18, 19, 20, 21 Sgk.

* CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ

Câu 1 :  (M1) Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác

Câu 2 :  (M2) ?1, Bài 15sgk

Câu 3: (M3) ?2, Bài 17 sgk

undefined (ảnh 2)

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

  1. Kiến thức: Giúp HS biết cách c/m hai tam giác bằng nhau và cách vẽ tia phân giác của góc bằng thước và compa. Củng cố trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh của hai tam giác
  2. Kĩ năng: Chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp canh – cạnh – cạnh

- Rèn kĩ năng vẽ tia phân giác của một góc bằng thước và compa

  1. Thái độ: Tập trung, cẩn thận, tự giác, tích cực
  2. Nội dung trọng tâm: Rèn kỹ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh – cạnh – cạnh
  3. Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực chung: tự học, sáng tạo, tính toán, sử dụng công cụ.

- Năng lực chuyên biệt: Chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh – cạnh – cạnh

II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC

- Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình.

- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm

III.  CHUẨN BỊ:

  1. Giáo viên: Bài soạn, SGK, thước, com pa
  2. Học sinh: SGK, thước , com pa
  3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của các câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá:

 

Nội dung

Nhận biết 

(M1)

Thông hiểu

(M2)

Cấp độ thấp (M3)

Cấp độ cao

 (M4)

Luyện tập: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác

Nhận ra các bước c/m hai tam giác bằng nhau, các bước vẽ tia phân giác của góc

Vẽ hình, ghi giả thiết, kết luận của bài toán

 

Chứng minh hai góc bằng nhau

Chứng minh tia phân giác của góc

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

* Kiểm tra bài cũ  

Câu hỏi

Đáp án

Điểm

- Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác. 

Làm bài 15/114 sgk  

- Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác như sgk/113. 

Làm bài 15/114 sgk

 

 

 

 

A. KHỞI ĐỘNG:

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

C. LUYỆN TẬP

Hoạt động 1: Chứng minh hai góc bằng nhau (hoạt động nhóm, cặp đôi)

- Mục tiêu: Rèn kỹ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau

- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình

Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân

Phương tiện dạy học: sgk, thước, phấn màu, bảng phụ/máy chiếu 

 Sản phẩm: Bài tập 16, 19 /114 sgk

NLHT: Chứng minh hai tam giác bằng nhau

Hoạt động của GV và HS

Nội dung

GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:

- Làm bài 18 /114SGK  

GV vẽ hình, 1HS ghi GT, KL

HS thảo luận nhóm, sắp xếp các bước c/m

Đại diện các nhóm lên bảng ghi thứ tự sắp xếp

GV nhận xét, đánh giá, kết luận kiến thức về cách chứng minh hai góc bằng nhau dựa vào hai tam giác bằng nhau và cách chứng minh hai tam giác bằng nhau.

- Làm bài 19 /114SGK

GV vẽ hình lên bảng, HS vẽ hình vào vở.

Gọi HS lên bảng ghi GT, KL

- Xem lại cách c/m ở bài 18, tìm cách c/m bài toán.

Muốn c/m ADE = BDE phải chỉ ra các yếu tố nào bằng nhau? Vì sao?

HS thảo luận theo cặp, c/m hai tam giác bằng nhau

1 HS lên bảng trình bày

GV hướng dẫn HS dưới lớp cùng làm

GV nhận xét, đánh giá

Gọi HS trả lời câu b.

 Bài 18 /114SGK

 

GT

  AMB , BNB

MA = MB, NA = NB

KL

AMN^=BMN^

 

Chứng minh

Sắp xếp theo thứ tự d, b, a, c

 

 Bài 19 /114SGK   

 

GT

AD = BD                           

AE = BE

 

KL

a)   ADE =   BDE                          

b) DAE^=DBE^

                          Chứng minh

a. Xét tam giác ADE và tam giác BDE có:

AD = BD  (gt)

 DE là cạnh chung 

AE = EB (gt)                       => tam giác ADE = tam giác BDE(c.c.c)

b. Vì tam giác ADE = tam giác BDE (câu a)

=> DAE^=DBE^ (hai góc tương ứng)

D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG

Hoạt động 2: Vẽ và chứng minh tia phân giác của góc (hoạt động cá nhân, cặp đôi)

- Mục tiêu: Giúp HS biết cách vận dụng hai tam giác bằng nhau để c/m tia phân giác của góc.

- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình

Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân

Phương tiện dạy học: sgk, thước, phấn màu, bảng phụ/máy chieeus

 Sản phẩm: làm bài 20/115 sgk

NLHT: vẽ hình, chứng minh tia phân giác của góc.

Hoạt động của GV và HS

Nội dung

GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:

- Làm bài 20 /114SGK

Yêu cầu HS vẽ hình theo từng bước của bài.

- Một HS vẽ trên bảng.

- Hãy nêu GT, KL của bài toán.

 GV hướng dẫn HS phân tích bài toán theo sơ đồ sau:

 tam giác AOC =  tam giác BOC

  

OC là phân giác

HS thảo luận theo cặp trình bày c/m

Một HS trình bày.

GV nhận xét, đánh giá, kết luận kiến thức: Bài toán này cho ta cách vẽ tia phân giác.

 

Bài 20 /115SGK 

    

E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ

- Xem lại các bài đã làm

 - Làm BT 22, 23, SGK ; 30, 32, 33 SBT

* CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ

Câu 1: Nêu các bước c/m hai tam giác bằng nhau, các bước vẽ tia phân giác của góc (M1)

Câu 2: Bài 18, 19 sgk (M3)

Câu 3: Bài 20 sgk (M4)

 

LUYỆN TẬP (tt)

I- MỤC TIÊU:

  1. Kiến thức: Giúp HS biết cách vẽ góc bằng góc cho trước. Khắc sâu cách chứng minh hai tam giác bằng nhau.
  2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng vẽ một góc bằng góc cho trước, vẽ tia phân giác bằng thước và compa.

- Rèn kỹ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau .

  1. Thái độ: Tập trung, cẩn thận, tự giác, tích cực
  2. Nội dung trọng tâm: Bài tập vận dụng trường hợp bằng nhau thứ nhất để vẽ góc
  3. Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực chung: NL tự học, NL sáng tạo, NL tính toán

- Năng lực chuyên biệt: NL vận dụng, NL sử dụng công cụ,

II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC

- Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình.

- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm

III.  CHUẨN BỊ:

  1. Giáo viên: Bài soạn, SGK, thước , com pa
  2. Học sinh: SGK, thước , com pa
  3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của các câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá:

 

Nội dung

Nhận biết 

(M1)

Thông hiểu

(M2)

Cấp độ thấp (M3)

Cấp độ cao

 (M4)

Luyện tập: Trường hợp bằng nhau c.c.c của tam giác (tt)

Biết các bước vẽ góc bằng góc cho trước bằng thước và com pa

Vẽ hình, ghi giả thiết, kết luận của bài toán

 

Chứng minh hai góc bằng nhau

 

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

* Kiểm tra bài cũ

Câu hỏi

Đáp án

Điểm

- Phát biểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau. 

- Nêu trường hợp bằng nhau thứ nhất.  

- Phát biểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau như sgk/110. 

- Nêu trường hợp bằng nhau thứ nhất như sgk/113.  

 

A. KHỞI ĐỘNG:

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG

Hoạt động 1: Vẽ và chứng minh hai góc bằng nhau (hoạt động cá nhân, cặp đôi)

- Mục tiêu: Giúp HS biết vẽ góc bằng góc cho trước. Rèn kỹ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau

- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình

Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân

Phương tiện dạy học: sgk, thước, phấn màu, bảng phụ/máy chieeus

 Sản phẩm: Bài tập 22 /115 sgk, bài 32/102 sbt

NLHT: Vẽ góc bằng góc cho trước, chứng minh hai tam giác bằng nhau

Hoạt động của GV & HS

Nội dung

 GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:

Làm bài 22/115 SGK

- HS đọc đề. Yêu cầu HS vẽ hình theo các bước của bài toán.

- Muốn c/m  ta cần c/m thế nào ?

HS thảo luận theo cặp, c/m tương tự bài 18.

Đại diện 1 HS nêu cách c/m

GV nhận xét, đánh giá, hướng dẫn cách trình bày

GV kết luận kiến thức: Cách vẽ góc bằng góc cho trước.

- Làm bài 32/102(SBT): Tam giác ABC có AB = AC, M là trung điểm của BC. CMR: AM vuông góc với BC.

- HS đọc bài toán, vẽ hình ghi GT, KL.

 

Bài 22/115 SGK

Giáo án Toán học 7 bài 3: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh - cạnh - cạnh mới nhất (ảnh 4)

Nối B, C và E,D. Xét  tam giác OBC và tam giác AED

Có: OB = AE (= r)

OC = AD (= r)             =>  tam giác OBC = tam giác AED

ED = BC (cách vẽ)            (c.c.c)

=> góc BOC = góc xOY (2góc tương ứng)

Bài 32 /102(SBT)

 

GT

  tam giác ABC, AB = AC

    MC = MB

KL

AM vuông góc BC 

     Chứng minh

Xét  tam giác AMB và tam giác AMC có:

AM là cạnh chung , MB = MC ,  AB = AC (GT)                      

Do đó  tam giác AMB =  tam giác AMC (c.c.c)            

 => góc AMB= góc AMC (2góc tương ứng)

mà góc AMB+ góc AMC = 180 độ (kề bù)

2 góc AMB= 2 góc AMC = 180 độ

góc AMB = góc AMC = 90 độ

hay AM vuông góc BC (đpcm)

Hoạt động 2: Vẽ tam giác và chứng minh tia phân giác của góc  (hoạt động cá nhân, cặp đôi)

- Mục tiêu: Rèn kỹ năng vẽ tam giác và chứng minh tia phân giác của góc

- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình

Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân

Phương tiện dạy học: sgk, thước, phấn màu, bảng phụ/máy chieeus

 Sản phẩm: Vẽ tam giác, vẽ và c/m tia phân giác của góc.

NLHT: vẽ tam giác, c/m hai góc bằng nhau

Hoạt động của GV & HS

Nội dung

GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:

Làm bài tập:

Câu 1: Vẽ DABC biết AB = 4; AC = 3 ; BC = 5. Vẽ tia phân giác của .

Câu 2: Cho DABC biết AB = AC, H là trung điểm BC. C/m AH là tia phân giác .

Cá nhân HS làm câu 1

1 HS lên bảng vẽ

Thảo luận theo nhóm làm câu 2

Đại diện nhóm lên bảng thực hiện

GV nhận xét, đánh giá

Bài tập làm thêm

 

D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG

E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ

- Xem lại các bài đã giải. Bài tập 23/116 SGK , 33 , 35/102 SBT

- Đọc trước bài: Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác cạnh-góc-cạnh.

* CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ

Câu 1 : Nêu các bước c/m hai tam giác bằng nhau, các bước vẽ góc bằng góc cho trước, vẽ tia phân giác của góc. (M1)

Câu 2: Bài 23/116 sgk

 

 

Xem thêm
Giáo án Toán 7 bài 3: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh - cạnh - cạnh mới nhất (trang 1)
Trang 1
Giáo án Toán 7 bài 3: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh - cạnh - cạnh mới nhất (trang 2)
Trang 2
Giáo án Toán 7 bài 3: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh - cạnh - cạnh mới nhất (trang 3)
Trang 3
Giáo án Toán 7 bài 3: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh - cạnh - cạnh mới nhất (trang 4)
Trang 4
Giáo án Toán 7 bài 3: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh - cạnh - cạnh mới nhất (trang 5)
Trang 5
Giáo án Toán 7 bài 3: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh - cạnh - cạnh mới nhất (trang 6)
Trang 6
Giáo án Toán 7 bài 3: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh - cạnh - cạnh mới nhất (trang 7)
Trang 7
Giáo án Toán 7 bài 3: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh - cạnh - cạnh mới nhất (trang 8)
Trang 8
Giáo án Toán 7 bài 3: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh - cạnh - cạnh mới nhất (trang 9)
Trang 9
Tài liệu có 9 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống