Giáo án Toán học 7 bài 6: Cộng, trừ đa thức mới nhất

Tải xuống 7 1.7 K 9

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Toán học 7 bài 6: Cộng, trừ đa thức mới nhất theo mẫu Giáo án môn Toán học chuẩn của Bộ Giáo dục. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy/cô dễ dàng biên soạn chi tiết Giáo án môn Toán học lớp 7. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.

Mời các quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:

$6. CỘNG, TRỪ ĐA THỨC

I. MỤC TIÊU 

  1. Kiến thức: HS biết các bước thực hiện phép cộng và phép trừ các đa thức.
  2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu “+” hoặc dấu “-”, thu gọn đa thức.
  3. Thái độ: Giáo dục HS cẩn thận khi tính toán.
  4. Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL làm chủ bản thân, NL hợp tác, NL suy luận.

- Năng lực chuyên biệt: NL thu gọn và cộng, trừ đa thức.

II. CHUẨN BỊ:

  1. Giáo viên: Thước, phấn màu, sgk
  2. Học sinh: Thước, sgk, ôn lại quy tắc bỏ dấu ngoặc
  3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập kiểm tra, đánh giá

Nội dung

Nhận biết

(M1)

Thông hiểu

(M2)

Vận dụng

(M3)

Vận dụng cao

(M4)

Cộng, trừ đa thức

 Các bước thực hiện cộng, trừ hai đa thức

Biết lấy ví dụ đa thức.

Biết  thu gọn đa thức, cộng, trừ đa thức.

Tìm đa thức chưa biết trong tổng, hiệu.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  • Kiểm tra bài cũ:

Nội dung

Đáp án

a) Thế nào là đa thức ?

b) Hãy thu gọn đa thức và tìm bậc: 3x2 + 9x5y4 - 4x3y2 + 6x5y4 -3x2 + x3y2 + x15

a) SGK     (4 đ)

b)15x5y4 + 6x5y4 - x3y2 + x15 (5 đ)

Bậc của đa thức : 15    (1 đ)

A. KHỞI ĐỘNG

Hoạt động 1: Mở đầu

- Mục tiêu: Giúp HS về các phép tính của đa thức

- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp

- Hình thức tổ chức: Cá nhân

- Phương tiện: SGK

- Sản phẩm: Cộng, trừ hai đa thức

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:

Hãy nêu các phép tính của đơn thức

?: Dự đoán xem đa thức có các phép tính giống đơn thức không?

GV: Đối với đa thức cũng có các phép tính tương tự như vậy; hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu phép cộng và trừ hai đa thức.

 - Nhân hai đơn thức; cộng, trừ các đơn thức đồng dạng.

- Dự đoán câu trả lời.

 

 B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG

- Hoạt động 2: Cộng hai đa thức

- Mục tiêu: HS biết cách cộng hai đa thức

- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp

- Hình thức tổ chức: Cá nhân

- Phương tiện: SGK

- Sản phẩm: Thực hiện cộng các đa thức

GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:

GV: Cho HS nghiên cứu VD SGK.

- Em hãy giải thích  các bước làm

- GV: giới thiệu kết quả là tổng của hai đa thức M,N

- GV: Cho VD tương tự HS áp dụng tính

- GV gọi HS nhận xét và bổ sung chỗ sai

- Làm ?1 tr 39 SGK

* HS trả lời, GV nhận xét đánh giá câu trả lời.

* GV chốt các bước:

 - Bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu ”+”

- Ap dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép công.

- Thu gọn các hạng tử đồng dạng.

1. Cộng hai đa thức :

Ví dụ :

M = 2x4y3 + 5x2 - 3+2y

N = xyz - 4x4y3 + 5y - -3x2

Tính M + N ta làm như sau :

M+ N = (2x4y3 + 5x2 - 3+2y) + (xyz - 4x4y3 + 5y - -3x2)

= 2x4y3 + 5x2 - 3 +2y+ xyz -4x4y3 + 5y - -3x2

= (2x4y3- 4x4y3) + (5x2 -3x2)+ xyz + (2y+5y) +

(-3 - ) = -2x4y3+2x2 +xyz +7y-  

- Hoạt động 3: Trừ hai đa thức

- Mục tiêu: HS thực hiện được phép trừ hai đa thức

- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp

- Hình thức tổ chức: Cá nhân, cặp đôi

- Phương tiện: SGK

- Sản phẩm: Thực hiện trừ hai đa thức

GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:

GV: Để trừ hai đa thức ta cũng thực hiện tương tự như cộng hai đa thức nhưng chú ý về dấu của chúng khi ta thực hiện bỏ dấu ngoặc có dấu trừ đằng trước.

GV: Cho HS nghiên cứu VD SGK và nêu rõ cách thực hiện.

GV: Cho VD tương tự cho HS thực hiện

GV: Gọi 1 HS lên bảng thực hiện

GV: Gọi HS nhận xét và sửa lỗi

GV: Qua hai VD trên để cộng trừ hai đa thức ta làm thế nào?

* HS trả lời, GV nhận xét đánh giá câu trả lời.

* GV chốt lời giải

Để cộng trừ hai đa thức ta làm như sau:

+ Thực hiện bỏ dấu ngoặc

+ Ap dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng

+ Cộng trừ các đơn thức đồng dạng

Củng cố: Cho HS làm ?2

Gọi 2 HS lên bảng viết kết quả

GV: Gọi HS nhận xét và sửa sai.

GV nhận xét đánh giá.

2. Trừ hai đa thức:

VD: Cho hai đa thức:

A = 7x2y - 4xy3 + 3x - 2

B= xyz - 4x2y+xy3 + 8x -

Để trừ hai đa thức A và B ta làm như sau:

A-B=(7x2y - 4xy3 + 3x - 2)-( xyz - 4x2y+xy3 + 8x - )=7x2y - 4xy3 + 3x - 2- xyz + 4x2y - xy3 - 8x +

=(7x2y+4x2y) – (4xy3+ xy3)+(3x-8x)-xyz-

(2 - )= 11x2y-5 xy3-5x-xyz -

 

     

C. LUYỆN TẬP

Hoạt động 4: Bài tập

- Mục tiêu: Củng cố và rèn kỹ năng cộng, trừ hai đa thức

- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp

- Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm

- Phương tiện: SGK

- Sản phẩm: Làm bài 29, 31sgk

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG

GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:

- Làm bài 29 sgk

2 HS lên bảng thực hiện;

HS dưới lớp làm nháp, nhận xét bài của bạn

GV nhận xét, đánh giá.

- Làm bài 31 sgk:

HS hoạt động theo nhóm làm bài

Đại diện 3 nhóm lên bảng trình bày

Các HS khác nhận xét

GV nhận xét, đánh giá.

 

Bài 29/ 40 (SGK): Tính:

a) (x + y) + (x - y) = x + y + x - y    = 2x

b) (x + y) - (x - y) = x + y - x + y   = 2y

Bài 31/ 40 (SGK) :

M + N = (3xyz-3x2+5xy - 1) + (5x2+xyz -5xy + 3 - y) = 4xyz + 2x2 - y + 2

M - N = (3xyz-3x2+5xy - 1) - (5x2+xyz -5xy + 3 - y)

= 3xyz-3x2+5xy - 1 - 5x2 - xyz +5xy - 3 + y

= 2xyz + 10xy - 8x2+y - 4.

N - M = (5x2+xyz -5xy + 3 - y) - (3xyz-3x2+5xy - 1)

 = -2xyz - 10xy + 8x2 - y + 4

D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG

Hoạt động 5: Tìm đa thức chưa biết

- Mục tiêu: Biết cách tìm đa thức chưa biết thông qua cộng, trừ hai đa thức

- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp

- Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm

- Phương tiện: SGK

- Sản phẩm: Làm bài 32 sgk

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG

- Làm bài 32 sgk

GV gợi ý: Tìm đa thức P giống như tìm 1 số hạng trong một tổng

Tìm đa thức Q như tìm số bị trừ

HS hoạt động theo nhóm làm bài

Đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày

Các HS khác nhận xét

GV nhận xét, đánh giá.

Bài 32/40 SGK:

a) P = 4y2 – 1

b) Q = 7x2 -4xyz+xy +5

E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ

- Xem lại các bước cộng, trừ hai đa thức

- BTVN : 33; 34; 35/ 40( SGK) ; 29, 30 /13, 14 (SBT)

* CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH

Câu 1: Nêu các bước cộngm trừ hai đa thức (M1)

Câu 2: Bài 29/40 sgk (M2)

Câu 3: Bài 31 /40 (SGK) (M3)

Câu 4: Bài 32 / 40 (SGK) (M4)

 

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU :

  1. Kiến thức: HS được củng cố kiến thức về đa thức, cộng trừ đa thức.
  2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng tính tổng, hiệu các đa thức, tính giá trị của đa thức.
  3. Thái độ: Giáo dục HS cẩn thận khi tính toán.
  4. Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL làm chủ bản thân, NL hợp tác, NL suy luận.

- Năng lực chuyên biệt: NL thu gọn và cộng, trừ đa thức.

II. CHUẨN BỊ:

  1. Giáo viên: Thước, phấn màu, sgk
  2. Học sinh: Thước, sgk
  3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập kiểm tra, đánh giá

 

Nội dung

Nhận biết

(M1)

Thông hiểu

(M2)

Vận dụng

(M3)

Vận dụng cao

(M4)

Luyện tập

 Nhận dạng đa thức.

Thu gọn đa thức.

Thực hiện cộng, trừ đa thức.

Tính giá trị của đa thức

.Tìm đa thức chưa biết

III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:

A. KHỞI ĐỘNG

Hoạt động 1: Mở đầu

- Mục tiêu: Giúp HS tìm hiểu về các dạng toán cộng, trừ hai đa thức

- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp

- Hình thức tổ chức: Cá nhân

- Phương tiện: SGK

- Sản phẩm: Các dạng toán áp dụng cách cộng, trừ hai đa thức

Hoạt động của GV

HĐ của HS

?: Nêu các bước cộng (trừ) hai đa thức?

? Cộng, trừ hai đa thức có các dạng toán nào hôm nay ta sẽ tìm hiểu

 - Viết hai đa thức

- Bỏ dấu ngoặc

- Thu gọn đa thức

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

C. LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG

Hoạt động 2: Cộng, trừ hai đa thức, tính giá trị của đa thức

- Mục tiêu: Củng cố và rèn luyện kỹ năng cộng, trừ hai đa thức. Tính giá trị của đa thức.

- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp

- Hình thức tổ chức: Cá nhân

- Phương tiện: SGK

- Sản phẩm: Làm bài 35, 36 sgk

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG

GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:

- Làm BT 35/40 (SGK)

Tính M +N ; M-N ; N - M

GV gọi 3 HS lên bảng làm

HS1 : Tính M +N

HS2: Tính M-N

HS3: Tính N - M

HS dưới lớp làm nháp

GV nhận xét, đánh giá

? Có nhận  xét kết quả của hai đa thức : M - N và N - M

- Làm BT 36/41 (SGK)

H: Muốn tính giá trị của một đa thức ta làm thế nào?

 

GV: gọi 2 HS lên bảng làm

HS1: Làm câu a

HS2: Làm câu b

HS dưới lớp làm nháp

GV nhận xét, đánh giá

* GV chốt kiến thức :

Khi cộng, trừ hai đa thức cần lưu ý: Ban đầu nên để 2 đa thức trong ngoặc, sau đó mới bỏ ngoặc để tránh nhầm lẫn

- Trước khi tinh giá trị của đa thức nên thu gọn đa thức rồi mới thay giá trị của biến vào đa thức

Bài 35/ 40 (SGK):

a) M + N = (x2 - 2xy + y2)+ (y2 + 2xy + x2+ 1)

= x2- 2xy + y2 + y2 + 2xy + x2 + 1

=  2x2 + 2y2 + 1

b) M - N = (x2 - 2xy + y2)- (y2 + 2 xy + x2 + 1)

= x2 - 2xy + y2 - y2 - 2xy - x2 - 1

 = - 4xy -1

c) N - M = (y2 + 2 xy + x2 + 1) - (x2 - 2xy + y2)

= y2 + 2xy + x2 + 1 - x2 + 2xy - y2

= 4xy + 1

Bài 36/41 (SGK):

Tính giá trị của mỗi đa thức sau:

a) x2 + 2xy - 3x3 + 2y3 + 3x3 - y3

   = x2 + 2xy + y3

thay x = 5 ; y = 4 vào biểu thức ta được :

 52 + 2.5.4 + 43 = 25 + 40 + 64 = 129

b) xy-x2y2+x4y4-x6y6+ x8y8

=xy-(xy)2+(xy)4-(xy)6+ (xy)8.

Mà xy = (-1).(-1) = 1

Vậy giá trị của biểu thức là :

1-12 + 14-16 + 18 = 1 - 1 + 1 - 1 + 1 = 1

D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG

Hoạt động 3: Tìm đa thức chưa biết

- Mục tiêu: Tìm được đa thức chưa biết từ hai đa thức đã cho

- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp

- Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm

- Phương tiện: SGK

- Sản phẩm: Bài 38 sgk

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG

GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:

- Làm BT 38 SGK/41

H : Muốn tìm đa thức C để C + A = B ta làm như thế nào ?

GV:gọi 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu

HS1: Làm câu a

HS2: Làm câu b

HS dưới lớp làm nháp

GV nhận xét, đánh giá

 

Bài 38/41 (SGK):

Cho hai đa thức:

A = x2 - 2y + xy + 1; B= x2+ y - x2y2 - 1

Tìm đa thức C sao cho:

a) C = A + B

C = (x2 - 2y + xy + 1) + (x2+ y - x2y2 - 1)

 C = 2x2 - x2y2 + xy - y

b) C + A = B Þ C = B - A

C = (x2 + y - x2y2 - 1) - (x2 - 2y + xy + 1) 

C = x2 + y - x2y2 - 1 - x2 + 2y - xy - 1  

C = 3y - x2y2 - xy - 2

E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ

- Xem lại các dạng BT đã giải

- BTVN: 31 ; 32/14 (SBT)

-  Đọc trước bài “Đa thức 1 biến”

* CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH

Câu 1: BT 35/ 40 (SGK) (M2)

Câu 2: Bài 36/43(SGK) (M3)

Câu 3: Bài 38/41(SGK) (M4)

 

Xem thêm
Giáo án Toán học 7 bài 6: Cộng, trừ đa thức mới nhất (trang 1)
Trang 1
Giáo án Toán học 7 bài 6: Cộng, trừ đa thức mới nhất (trang 2)
Trang 2
Giáo án Toán học 7 bài 6: Cộng, trừ đa thức mới nhất (trang 3)
Trang 3
Giáo án Toán học 7 bài 6: Cộng, trừ đa thức mới nhất (trang 4)
Trang 4
Giáo án Toán học 7 bài 6: Cộng, trừ đa thức mới nhất (trang 5)
Trang 5
Giáo án Toán học 7 bài 6: Cộng, trừ đa thức mới nhất (trang 6)
Trang 6
Giáo án Toán học 7 bài 6: Cộng, trừ đa thức mới nhất (trang 7)
Trang 7
Tài liệu có 7 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống