Giáo án Sinh học 9 Bài 61: Luật bảo vệ môi trường mới nhất - CV5555

Tải xuống 7 2.2 K 11

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Sinh học 9 Bài 61: Luật bảo vệ môi trường mới nhất - CV5555. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết giáo án sinh học 9. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.

Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.

                                                             Bài 61: LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I. MỤC TIÊU
:
1. Kiến thức: Hiểu được sự cần thiết ban hành luật và hiểu được một số nội dung
của Luật bảo vệ môi trường.
2. Năng lực
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt

N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biÖt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tự học
- N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT
- Năng lực kiến thức sinh học
- Năng lực thực nghiệm
- Năng lực nghiên cứu khoa học

3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu
nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
- Giáo án, SGK, Tranh vẽ như SGK, tiêu bản mẫu vật, tranh ảnh.
2. Học sinh
- Vở ghi, SGK, Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hình vẽ và làm việc với SGK.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp (1p)
2. Kiểm tra bài cũ (5p)
:
1/ Có những hệ sinh thái chủ yếu nào ? Cho VD ? (3đ)
2/ Hãy nêu các biện pháp và hiệu quả nó trong bảo vệ các hệ sinh thái? (7đ)
Đáp án.
1/ Có 3 hệ sinh thái chủ yếu: (Mỗi hệ sinh thái 1đ).
+ Hệ sinh thái trên cạn: rừng, thảo nguyên, savan...
+ Hệ sinh thái nước mặn: rừng ngập mặn, hệ sinh thái vùng biển khơi...
+ Hệ sinh thái nước ngọt: ao, hồ, sông, suối....

2/ Nội dung bảng 60.2 SGK
3. Bài mới:

Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu(5’)
a. Mục tiêu:
HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế
cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học.
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng
lực quan sát, năng lực giao tiếp.
- Đặt vấn đề: Môi trường sống của chúng ta đang bị đe dọa. Vì vậy việc bảo vệ môi
trường là rất cần thiết. Vậy nhà nước ta cần có kế hoạc ntn để BVMT? (Ban hành luật)
- Gv n/xét -> Cô cùng các em nghiên cứu bài 61.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
a) Mục tiêu:
những mối quan hệ giữa các sinh vật cùng loài và khác loài: cạnh tranh,
hỗ trợ, cộng sinh, hội sinh, kí sinh, ăn thịt sinh vật khác.
- đặc điểm (phân loại, ví dụ, ý nghĩa) các mối quan hệ cùng loài, khác loài.
b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt
động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập.
c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.
d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
- GV đặt câu hỏi:
? Vì sao phải ban hành luật
bảo vệ môi trường?
? Nếu không có luật bảo vệ
môi trường thì hậu quả sẽ
như thế nào?
- HS trả lời được:
+ Lí do ban hành luật là do
môi trường bị suy thoái và
ô nhiễm nặng.
I. Sự cần thiết ban hành
luật (13p)
- Luật bảo vệ môi trường
nhằm ngăn chặn, khắc phục

 

- Cho HS làm bài tập bảng
61-> Y/c HS thảo luận
nhóm.
- GV cho các nhóm lên bảng
ghi ý kiến vào cột 3 bảng 61.
- GV cho trao đổi giữa các
nhóm về hậu quả của việc
không có luật bảo vệ môi
trường và rút ra kết luận.
- HS trao đổi nhóm hoàn
thành nội dung cột 3 bảng
61 SGK.
- Đại diện nhóm trình bày,
các nhóm khác nhận xét,
bổ sung.
các hậu quả xấu của con
người cho môi trường
- Luật bảo vệ môi trường
điều chỉnh việc khai thác sử
dụng các thành phần môi
trường đảm bảo sự phát triển
bền vững của đất nước.

Bảng 61: Các ví dụ về thực hiện Luật bảo vệ môi trường

Nội dung Luật Bảo vệ môi trường
quy định
Hậu quả có thể có nếu
không có Luật Bảo vệ môi
trường
Khai thác rừng cấm khai thác bừa bãi
Không khai thác rừng
đầu nguồn
Khai thác không có kế hoạch,
khai thác cả rừng đầu nguồn
Săn bắn động vật hoang
Nghiêm cấm Động vật hoang dã bị khai
thác đến mức cạn kiệt
Đổ chất thải công
nghiệp, rác sinh hoạt
Quy hoạch bãi rác thải,
nghiêm cấm đổ chất thải
độc hại ra môi trường
Chất thải đổ không đúng chỗ
gây ô nhiễm
Sử dụng đất Có quy hoạch sử dụng
đất, kế hoạch cải tạo đất
Đất sử dụng bất lí gây lãng
phí và thoái hoá đất
Sử dụng các chất độc hại
như chất phóng xạ và các
hoá chất độc khác..
Có biện pháp sử dụng
các chất một cách an
toàn, theo tiêu chuẩn quy
định, phải xử lí chất thải
Chất độc hại gây nhiều nguy
hiểm cho con người và các
sinh vật khác

 

bằng công nghệ thích
hợp
Khi vi phạm các điều
cấm của Luật Bảo vệ môi
trường, gây sự cố môi
trường
Cơ sở và cá nhân vi
phạm bị xử phạt và phải
chi phí hoặc đền bù cho
việc gây ra sự cố môi
trường
Cơ sở và cá nhân vi phạm
không có trách nhiệm đền bù
sẽ không ngăn chặn được
những hành vi phá hoại môi
trường có thể xảy ra tiếp theo.

 

- GV giới thiệu sơ lược về
nội dung luật bảo vệ môi
trường gồm 7 chương,
nhưng phạm vi bài học
chỉ nghiên cứu chương II
và III.
- Yêu cầu 1 HS đọc to :
+ GV lưu ý HS: sự cố môi
trường là các tai biến
hoặc rủi ro xảy ra trong
quá trình hoạt động của
con người hoặc do biến
đổi bất thường của thiên
nhiên gây suy thoái môi
trường nghiêm trọng.
? Em đã thấy có sự cố môi
trường chưa và em đã
làm gì?
-
GV nhận xét, bổ sung.
- HS nghe và tiếp thu.
- HS đọc nội dung.
+ Cháy rừng, lở đất, lũ lụt,
sập hầm, sóng thần...
II. Một số nội dung cơ bản
của Luật Bảo vệ môi trường
ở Việt Nam (12p)
1.Phòng chống suy thoái, ô
nhiễm và sự cố môi trường
(Chương II)
- Cá nhân và tập thể phải có
trách nhiệm giữ cho môi
trường sạch và xanh.
- Cá nhân, tập thể có trách
nhiệm xử lí chất thải đúng
quy trình để chống suy thoái
và ô nhiễm môi trường
- Cấm nhập khẩu chất thải vào
Việt Nam.
- Sử dụng tiết kiệm tài
nguyên.

 

- GV thông báo: Tất cả
các hành vi làm tổn hại tới
môi trường của cá nhân
và tập thể đều phải bồi
thường thịêt hại.
2. Khắc phục suy thoái, ô
nhiễm và sự cố môi trường
(chương III)
- Các tổ chức và cá nhân phải
có trách nhiệm xử lí chất thải
bằng công nghệ thích hợp
- Các tổ chức và cá nhân gây
ra sự cố môi trường có trách
nhiệm bồi thường và khắc
phục hậu quả về mặt môi
trường
-GV cho HS thảo luận nhóm
3' để trả lời 2 câu hỏi

sgk/185
? Theo em, chúng ta cần làm
gì để thực hiện và động viên
những người khác cùng thực
hiện Luật Bảo vệ môi
trường?
? Hãy kể tên những hành
động, sự việc mà em biết đã
vi phạm Luật Bảo vệ môi
trường. Theo em, cần làm gì
để khắc phục những vi phạm
đó?
-HS trao đổi nhóm thống
nhất ý kiến trả lời.Các nhóm
khác nhận xét bổ sung.
- GV nhận xét và thống nhất
ý kiến.
- Cá nhân suy nghĩ hoặc
trao đổi nhóm và hiểu
được :
+ Tìm hiểu luật
+ Việc cần thiết phải
chấp hành luật
+ Tuyên truyền dưới
nhiều hình thức
+ Vứt rác bừa bãi là vi
phạm luật.
- HS có thể kể các việc
làm thể hiện chấp hành
luật bảo vệ môi trường ở
1 số nước
VD: Singapore: vứt mẩu
thuốc lá ra đường bị phạt
5 USD và tăng ở lần sau.
III. Trách nhiệm của mỗi
người trong công việc chấp
hành Luật Bảo vệ môi
trường (8p)
- Mỗi người dân phải tìm hiểu
và nắm vững Luật Bảo vệ môi
trường.
- Tuyên truyền để mọi người
thực hiện tốt Luật Bảo vệ môi
trường.

 

+ Tìm hiểu pháp luật; tuyên
truyền dưới nhiều hình thức;
thấy rõ được việc cần thiết
phải chấp hành luật
+ Vứt rác bừa bãi, thải các
chất độc hại ra sông ngòi
+ Sử dụng thuốc trừ sâu,
thuốc diệt cỏ không hợp lí...
- GV liên hệ: ở các nước
phát triển mỗi người dân
đều rất hiểu luật và thực
hiện tốt dẫn đến môi trường
được bảo vệ và bền vững, từ
đó ngay từ khi còn nhỏ mọi
người dân đều chấp hành
luật
- HS nghe và có ý thức
chấp hành Luật BVMT ở
địa phương, nơi công
cộng
HOẠT ĐỘNG3, 4: Hoạt động luyện tập,vận dụng (8’)
a. Mục tiêu:
Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh
hợp tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ.
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV chia lớp thành nhiều nhóm
( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu
hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập
1/ Luật bảo vệ môi trường ban hành nhằm mục đích gì? (MĐ1)
2/ Vì sao phải ban hành luật bảo vệ môi trường ? (MĐ2)
3/ Bản thân em chấp hành Luật như thế nào ? (MĐ3)
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

 

- HS trả lời.
- HS nộp vở bài tập.
- HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện.
Đáp án.
1/ Nội dung mục I
2/ Phải ban hành luật bảo vệ môi trường là vì môi trường đang bị suy thoái và ô nhiễm
nặng.
3/ Nội dung mục III
Vẽ sơ đồ tư duy
Liên hệ thực tế dịa phương em

4. Dặn dò (1p):
- Học bài phần ghi nhớ SGK/ 185
- Trả lời câu hỏi 1,2,3 sgk/185
- Đọc trước bài thực hành. Bài 62.
 

Xem thêm
Giáo án Sinh học 9 Bài 61: Luật bảo vệ môi trường mới nhất - CV5555 (trang 1)
Trang 1
Giáo án Sinh học 9 Bài 61: Luật bảo vệ môi trường mới nhất - CV5555 (trang 2)
Trang 2
Giáo án Sinh học 9 Bài 61: Luật bảo vệ môi trường mới nhất - CV5555 (trang 3)
Trang 3
Giáo án Sinh học 9 Bài 61: Luật bảo vệ môi trường mới nhất - CV5555 (trang 4)
Trang 4
Giáo án Sinh học 9 Bài 61: Luật bảo vệ môi trường mới nhất - CV5555 (trang 5)
Trang 5
Giáo án Sinh học 9 Bài 61: Luật bảo vệ môi trường mới nhất - CV5555 (trang 6)
Trang 6
Giáo án Sinh học 9 Bài 61: Luật bảo vệ môi trường mới nhất - CV5555 (trang 7)
Trang 7
Tài liệu có 7 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống