Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 9 Bài 61: Luật bảo vệ môi trường chọn lọc, có đáp án. Tài liệu có 4 trang gồm 25 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Sinh học 9. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 61 có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện trắc nghiệm để đạt kết quả cao trong bài thi trắc nghiệm môn Sinh học 9.
Giới thiệu về tài liệu:
- Số trang: 4 trang
- Số câu hỏi trắc nghiệm: 25 câu
- Lời giải & đáp án: có
Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 61 có đáp án: Luật bảo vệ môi trường:
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM SINH HỌC LỚP 9
BÀI 61: LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Câu 1: Hành động nào sau đây làm suy thoái môi trường:
Đáp án
Phun thuốc trừ sâu hóa học làm suy thoái môi trường.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2: Luật Bảo vệ môi trường quy định việc bảo vệ môi trường nhằm
Đáp án:
Luật bảo vệ môi trường được ban hành nhằm điều chỉnh hành vi của cả xã hội để ngăn chặn, khắc phục các hậu quả xấu do hoạt động của con người và thiên nhiên gây ra cho môi trường tự nhiên → Bảo vệ sức khỏe của nhân dân, phục vụ sự phát triển lâu bền của đất nước và góp phần bảo vệ môi trường trong khu vực toàn cầu.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3: Đối với động vật hoang dã, luật bảo vệ môi trường qui định:
Đáp án:
Đối với động vật hoang dã, luật bảo vệ môi trường qui định nghiêm cấm đánh bắt.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 4: Đối với chất thải công nghiệp và sinh hoạt, luật bảo vệ môi trường qui định:
Đáp án:
Đối với chất thải công nghiệp và sinh hoạt, luật bảo vệ môi trường qui định các tổ chức, cá nhân phải có trách nhiệm xử lí chất thải bằng công nghệ thích hợp.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 5: Luật Bảo vệ môi trường qui định: "Cần quy hoạch bãi rác thải nghiêm cấm đổ chất thải độc hại ra môi trường" có tác dụng gì ?
Đáp án:
Quy hoạch bãi rác thải nghiêm cấm đổ chất thải độc hại ra môi trường giúp chất thải được thu gom lại đúng chỗ và được xử lí, không gây ô nhiễm môi trường.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 6: Đối với việc sử dụng đất sản xuất, Luật Bảo vệ môi trường quy định cho người được sử dụng là:
Đáp án:
Luật Bảo vệ môi trường quy định cho người sử dụng đất cần có quy hoạch sử dụng đất hợp lí và có kế hoạch cải tạo đất.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 7: Trách nhiệm của cá nhân khi gây ra sự cố môi trường là:
Đáp án:
Khi gây ra sự cố môi trường, cá nhân phải có trách nhiệm bồi thường, khắc phục hậu quả về mặt môi trường.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 8: Chọn từ phù hợp trong số các từ cho sẵn và điền vào chỗ trống trong câu sau: "Giữ gìn cải tạo thiên nhiên là…..của mỗi chúng ta".
Đáp án:
Giữ gìn cải tạo thiên nhiên là trách nhiệm của mỗi chúng ta
Đáp án cần chọn là: B
Câu 9: Chúng ta cần phải làm gì để thực hiện Luật Bảo vệ môi trường:
Đáp án:
Để chấp hành Luật Bảo vệ môi trường, mỗi người dân phải tìm hiểu luật và tự giác thực hiện.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 10: Mỗi quốc gia chỉ có thể phát triển bền vững trong điều kiện
A. môi trường sống và thiên nhiên được bảo vệ tốt, duy trì được cân bằng sinh thái.
B. không tác động vào môi trường.
C. khai thác, sử dụng và phục hồi tài nguyên thiên nhiên.
D. kinh tế tăng trưởng nhanh.
Đáp án: A
Giải thích:Phát triển bền vững là quá trình phát triển có sự kết hợp chặt chẽ, hợp lí hài hòa giữa ba mặt kinh tế, xã hội và môi trường → Mỗi quốc gia chỉ có thể phát triển bền vững trong điều kiện môi trường sống và thiên nhiên được bảo vệ tốt, duy trì được cân bằng sinh thái.
Câu 11: Luật Bảo vệ môi trường quy định việc bảo vệ môi trường nhằm mục đích gì?
A. Bảo vệ sự đa dạng các hệ sinh thái.
B. Bảo vệ sức khỏe của nhân dân, phục vụ sự phát triển lâu bền của đất nước và góp phần bảo vệ môi trường trong khu vực toàn cầu.
C. Bảo vệ môi trường không khí.
D. Bảo vệ các tài nguyên thiên nhiên.
Đáp án: B
Giải thích:Luật bảo vệ môi trường được ban hành nhằm điều chỉnh hành vi của cả xã hội để ngăn chặn, khắc phục các hậu quả xấu do hoạt động của con người và thiên nhiên gây ra cho môi trường tự nhiên → Mục đích của việc ban hành luật Bảo vệ môi trường là: Bảo vệ sức khỏe của nhân dân, phục vụ sự phát triển lâu bền của đất nước và góp phần bảo vệ môi trường trong khu vực toàn cầu.
Câu 12: Đối với động vật hoang dã, Luật Bảo vệ môi trường quy định như thế nào?
A. Không săn bắt động vật non.
B. Nghiêm cấm đánh bắt.
C. Vừa đánh bắt, vừa nuôi phục hồi.
D. Chỉ được săn bắt thú lớn.
Đáp án: B
Giải thích:Đối với động vật hoang dã, luật bảo vệ môi trường quy định nghiêm cấm đánh bắt
Câu 13: Đối với chất thải công nghiệp và sinh hoạt, Luật Bảo vệ môi trường quy định như thế nào?
A. Có thể đưa trực tiếp ra môi trường.
B. Có thể tự do chuyên chở chất thải từ nơi này sang nơi khác.
C. Các tổ chức, cá nhân phải có trách nhiệm xử lí chất thải bằng công nghệ thích hợp.
D. Chôn vào đất.
Đáp án: C
Giải thích:Đối với chất thải công nghiệp và sinh hoạt, luật bảo vệ môi trường quy định các tổ chức, cá nhân phải có trách nhiệm xử lí chất thải bằng công nghệ thích hợp.
Câu 14: Luật Bảo vệ môi trường quy định: "Cần quy hoạch bãi rác thải, nghiêm cấm đổ chất thải độc hại ra môi trường" có tác dụng như thế nào?
A. Giúp chất thải được thu gom lại đúng chỗ và được xử lí, không gây ô nhiễm môi trường.
B. Giúp khai thác tài nguyên đất hợp lí.
C. Giúp bảo vệ môi trường sống của sinh vật ở nước.
D. Giúp bảo vệ môi trường sống của con người.
Đáp án: A
Giải thích:Quy hoạch bãi rác thải nghiêm cấm đổ chất thải độc hại ra môi trường giúp chất thải được thu gom lại đúng chỗ và được xử lí, không gây ô nhiễm môi trường → Bảo vệ môi trường sống của tất cả các sinh vật và con người.
Câu 15: Luật Bảo vệ môi trường được ban hành nhằm mục đích gì?
A. Điều chỉnh hành vi của cả xã hội để ngăn chặn, khắc phục các hậu quả xấu do hoạt động của con người và thiên nhiên gây ra cho môi trường tự nhiên.
B. Điều chỉnh việc khai thác, sử dụng các thành phần môi trường hợp lí để phục vụ sự nghiệp phát triển bền vững của đất nước.
C. Cho phép người dân hoạt động khai thác tài nguyên thiên nhiên bừa bãi.
D. Đáp án A và B.
Câu 16: Đối với việc khai thác rừng, luật Bảo vệ môi trường quy định
A. cấm khai thác rừng bừa bãi.
B. cho phép chặt phá rừng làm nương rẫy.
C. không khai thác rừng đầu nguồn.
D. đáp án A và C.
Câu 17: Nếu không có Luật Bảo vệ môi trường thì rừng có thể bị
A. khai thác bừa bãi làm giảm diện tích rừng.
B. làm mất nơi ở của nhiều loài sinh vật làm mất cân bằng sinh thái.
C. ảnh hưởng đến điều hòa khí hậu.
D. cả A, B, C
Câu 18: Đâu không phải là hành vi chấp hành luật Bảo vệ môi trường?
A. Săn bắn động vật hoang dã.
B. Sử dụng đất hợp lý, cải tạo đất.
C. Cấm đổ rác bừa bãi.
D. Cấm chặt phá rừng bừa bãi.
Câu 19: Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau. Nội dung phòng chống suy thoái, ô nhiễm và sự cố môi trường là?
A. Quy định về phòng chống suy thoái môi trường, ô nhiễm môi trường, sự cố môi trường.
B. Cấm nhập khẩu chất thải vào Việt Nam.
C. Cấm khai thác rừng bừa bãi.
D. Đáp án A và B.
Câu 20: Các tổ chức và cá nhân gây ra sự cố môi trường cần có trách nhiệm
A. bồi thường và khắc phục hậu quả về mặt môi trường.
B. nộp phạt cho tổ chức quản lí môi trường địa phương.
C. di dời cơ sở sản xuất ra khỏi khu dân cư.
D. thay đổi công nghệ sản xuất không gây ô nhiễm môi trường.
Câu 21: Chấp hành luật Bảo vệ môi trường là trách nhiệm của ai?
A. Học sinh.
B. Tất cả mọi người.
C. Người cao tuổi.
D. Giáo viên.
Câu 22: Khai thác rừng bừa bãi sẽ dẫn đến hậu quả gì?
A. Mất nơi ở của nhiều loài sinh vật.
B. Mất cân bằng sinh thái.
C. Xói mòn, sạt lở đất.
D. Cả A, B, C.
Câu 23: Biện pháp khắc phục suy thoái, ô nhiễm và sự cố môi trường là gì?
A. Xử lí chất thải bằng công nghệ thích hợp.
B. Trồng rừng, cải tạo rừng.
C. Xây dựng và áp dụng luật Bảo vệ môi trường.
D. Tất cả các biện pháp trên.
Câu 24: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Ô nhiễm môi trường làm ảnh hưởng đến sức khỏe của con người và nhiều sinh vật.
B. Tất cả mọi người đều có trách nhiệm thực hiện tốt Luật Bảo vệ môi trường.
C. Luật Bảo vệ môi trường được ban hành nhằm ngăn chặn, khắc phục các hậu quả xấu do hoạt động của con người và thiên nhiên gây ra cho môi trường tự nhiên.
D. Luật Bảo vệ môi trường chỉ được ban hành để cho những cá nhân, tổ chức sản xuất công nghiệp chấp hành.
Câu 25: Luật Bảo vệ môi trường quy định việc bảo vệ môi trường nhằm
A. Bảo vệ sự đa dạng các hệ sinh thái
B. Bảo vệ sức khỏe của nhân dân, phục vụ sự phát triển lâu bền của đất nước và góp phần bảo vệ môi trường trong khu vực toàn cầu
C. Bảo vệ môi trường không khí
D. Bảo vệ các tài nguyên thiên nhiên
Bài giảng Sinh học 9 Bài 61: Luật bảo vệ môi trường