Giáo án Sinh học 9 Bài 58: Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên mới nhất - CV5555

Tải xuống 7 2.2 K 3

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Sinh học 9 Bài 58: Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên mới nhất - CV5555. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết giáo án sinh học 9. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.

Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.

                                            Bài 58: SỬ DỤNG HỢP LÝ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
I. MỤC TIÊU
:
1. Kiến thức
:
- Hiểu được các dạng tài nguyên chủ yếu (tài nguyên tái sinh, không tái sinh,
năng lượng vĩnh cửu).
- Trình bày được các phương thức sử dụng các loại tài nguyên thiên nhiên: đất,
nước, rừng.
2. Năng lực
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt

N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biÖt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tự học
- N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT
- Năng lực kiến thức sinh học
- Năng lực thực nghiệm
- Năng lực nghiên cứu khoa học

3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu
nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
- Giáo án, SGK, Tranh vẽ như SGK, tiêu bản mẫu vật, tranh ảnh.
2. Học sinh
- Vở ghi, SGK, Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hình vẽ và làm việc với SGK.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp (1p)
2. Kiểm tra bài cũ
:
Không
3. Bài mới
:

Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung

 

HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu(5’)
a. Mục tiêu:
HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế
cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học.
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng
lực quan sát, năng lực giao tiếp.
- GV nêu vấn đề: Tài nguyên thiên nhiên là gì? Kể tên những loại tài nguyên thiên nhiên
mà em biết?
- GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới. Bài 58 “Sử dụng hợp lí TNTN”
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
a) Mục tiêu:
những mối quan hệ giữa các sinh vật cùng loài và khác loài: cạnh tranh,
hỗ trợ, cộng sinh, hội sinh, kí sinh, ăn thịt sinh vật khác.
- đặc điểm (phân loại, ví dụ, ý nghĩa) các mối quan hệ cùng loài, khác loài.
b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt
động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập.
c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.
d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu
SGK, thảo luận nhóm và
hoàn thành bài tập bảng 58.1
SGK trang 173.
- GV nhận xét, thông báo
đáp án đúng bảng 58.1
1- b, c, g
2- a, e. i
3- d, h, k, l.
- GV đặt câu hỏi hướng tới
kết luận:
- Cá nhân HS nghiên cứu
thông tin mục I SGK, trao
đổi nhóm hoàn thành bảng
58.1.
- Đại diện nhóm trình bày
kết quả, các nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
I. Các dạng tài nguyên
thiên nhiên chủ yếu. (12p)
Có 3 dạng tài nguyên
thiên nhiên:

 

? Nêu các dạng t/nguyên
thiên nhiên và đặc điểm
của mỗi dạng? Cho VD?
- Yêu cầu HS thực hiện
bài tập SGK trang 174.
? Nêu tên các dạng tài
nguyên không có khả năng
tái sinh ở nước ta?
? Tài nguyên rừng là dạng
tài nguyên tái sinh hay
không tái sinh? Vì sao?
- Gv nhận xét và hoàn chỉnh
câu trả lời của HS.
- HS dựa vào thông tin và
bảng 58.1 để trả lời, rút ra
kết luận:
- HS tự liên hệ và trả lời:
+ Than đá, dầu lửa, mỏ
thiếc, sắt, vàng…
+ Rừng là tài nguyên tái sinh
vì bảo vệ và khai thác hợp lí
thì có thể phục hồi sau mỗi
lần khai thác.
+ Tài nguyên tái sinh: có
khả năng phục hồi khi sử
dụng hợp lý
VD: Tài nguyên đất, rừng,
sinh vật...
+ Tài nguyên không tái sinh:
là dạng tài nguyên sau 1 thời
gian sử dụng sẽ bị cạn kiệt.
VD: Tài nguyên khoáng
sản,...
+ Tài nguyên năng lượng
vĩnh cửu: là tài nguyên sử
dụng mãi mãi, không gây ô
nhiễm môi trường.
VD: Năng lượng mặt trời,
gió, nước...

 

- GV giới thiệu 2 vấn đề sử
dụng hợp lí tài nguyên thiên
nhiên
+ Cần tận dụng triệt để năng
lượng vĩnh cửu để thay thế
dần năng lượng đang bị cạn
kiệt dần và hạn chế ô nhiễm
môi trường.
+ Đối với tài nguyên không
tái sinh, cần có kế hoạch
khai thác thật hợp lí và sử
dụng tiết kiệm.
+ Đối với tài nguyên tái
sinh: đất, nước, rừng phải sử
dụng bên cạnh phục hồi.
- GV giới thiệu về thành
phần của đất: chất khoáng,
nước, không khí, sinh vật.
-Yêu cầu HS:
? Nêu vài trò của đất?
? Vì sao phải sử dụng hợp lí
tài nguyên đất?
- GV cho HS làm bảng 58.2
và bài tập mục 1 trang 174.
? Vậy cần có biện pháp gì
để sử dụng hợp lí tài nguyên
đất?
? Nước có vai trò quan
trọng như thế nào đối với
con người và sinh vật?
- HS tiếp thu kiến thức.
- Mục 1.
+ HS nghiên cứu thông tin
mục 1 và trả lời:
+ Tài nguyên đất đang bị
suy thoái do xói mòn, rửa
trôi, nhiễm mặn, bạc màu, ô
nhiễm đất.
- HS thảo luận nhóm hoàn
thành bài tập.
+ Đánh dấu vào bảng kẻ sẵn
trong vở bài tập.
II. Sử dụng hợp lí tài
nguyên thiên nhiên (17p)
1. Sử dụng hợp lí tài
nguyên đất
-Đặc điểm:Đất là nơi ở,nơi
sx lương thực,thực phẩm
nuôi sống con người và sinh
vật
- Cách sử dụng hợp lí:
chống xói mòn, chống khô
hạn, chống nhiễm mặn,cải
tạo đất,bón phân hợp lý

 

- HS trả lời, GV nhận xét và
rút ra kết luận. Cho HS quan
sát H 58.2
? Vì sao phải sử dụng hợp
lí nguồn tài nguyên nước?
Cho HS làm bài tập điền
bảng 58.3, nêu nguyên nhân
ô nhiễm nguồn nước và
cách khắc phục.
? Nếu thiếu nước sẽ có tác
hại gì?
? Trồng rừng có tác dụng
bảo vệ tài nguyên như thế
nào?
? Sử dụng tài nguyên nước
như thế nào là hợp lí?
? Bản thân em làm gì để góp
phần sử dụng tài nguyên
thiên nhiên hợp lí?
+ Nước chảy chậm vì va vào
gốc cây và lớp thảm mục

chống xói mòn đất nhất là ở
những sườn dốc.
- HS dựa vào vốn hiểu
biết để hiểu được : Nước là
thành phần cơ bản
của chất sống, chiếm 90%
lượng cơ thể sinh vật, con
người cần nước sinh hoạt (25o
lít/ 1 người/ 1 ngày) nước cho
hoạt động c/nghịêp, nông
nghiệp...
+ Nguồn tài nguyên nước
đang bị ô nhiễm và có nguy
cơ cạn kiệt.
+ Thiếu nước là nguyên
nhân gây ra nhiều bệnh tật
do mất vệ sinh, ảnh hưởng
tới mùa màng, hạn hán,
không đủ nước cho gia súc.
+ Trồng rừng tạo điều kiện
cho tuần hoàn nước, tăng
nước bốc hơi và nước ngầm.
- HS thảo luận nhóm, trả lời
câu hỏi và rút ra kết luận.
- HS hiểu được :
2. Sử dụng hợp lí tài
nguyên nước:
- Nước là một nhu cầu
không thể thiếu của tất cả
các sinh vật trên trái đất.
- Cách sử dụng hợp lí: khơi
thông dòng chảy, không xả
rác thải công nghiệp và sinh
hoạt xuống sông, hồ, ao,
biển.. tiết kiệm nguồn nước.
3. Sử dụng hợp lí tài
nguyên rừng
:
- Vai trò của rừng :
+Rừng là nguồn cung cấp
lâm sản,gỗ,thuốc
+Rừng điều hòa khí hậu
- Sử dụng hợp lí tài nguyên
rừng: khai thác hợp lí kết
hợp với trồng rừng và bảo
vệ rừng. Thành lập khu bảo
tồn thiên nhiên.

 

- GV nhận xét, chốt kiến
thức.
+ Bản thân hiểu gía trị của
tài nguyên thiên nhiên
+Tham gia vào các hoạt
động bảo vệ nguồn nước,
bảo vệ cây, rừng.
+ Tuyên truyền cho bạn bè
và người xung quanh để
cùng có ý thức bảo vệ tài
nguyên
HOẠT ĐỘNG 34: Hoạt động luyện tập,vận dụng (8’)
a. Mục tiêu:
Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh
hợp tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ.
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV chia lớp thành nhiều nhóm
( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi
sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập
1/ Phân biệt tài nguyên tái sinh và tài nguyên không tái sinh? (MĐ2)
2/ Bản thân em làm gì để góp phần sử dụng tài nguyên thiên nhiên hợp lí? (MĐ3)

 

3/ Tác dụng của rừng trong việc bảo vệ tài nguyên thiên nhiên? (MĐ1)
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trả lời.
- HS nộp vở bài tập.
- HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện.
Đáp án.
1/ Nội dung mục I
2/ + Bản thân hiểu gía trị của tài nguyên thiên nhiên
+Tham gia vào các hoạt động bảo vệ nguồn nước, bảo vệ cây, rừng.
+ Tuyên truyền cho bạn bè và người xung quanh để cùng có ý thức bảo vệ tài
nguyên
3/ Trồng rừng tạo điều kiện cho tuần hoàn nước, tăng nước bốc hơi và nước ngầm
Vẽ sơ đồ tư duy

4. Dặn dò (1p):
- Học bài và trả lời câu hỏi sgk
- Tìm hiểu sưu tầm về khu bảo tồn thiên nhiên, công việc khôi phục rừng.
 

Xem thêm
Giáo án Sinh học 9 Bài 58: Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên mới nhất - CV5555 (trang 1)
Trang 1
Giáo án Sinh học 9 Bài 58: Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên mới nhất - CV5555 (trang 2)
Trang 2
Giáo án Sinh học 9 Bài 58: Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên mới nhất - CV5555 (trang 3)
Trang 3
Giáo án Sinh học 9 Bài 58: Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên mới nhất - CV5555 (trang 4)
Trang 4
Giáo án Sinh học 9 Bài 58: Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên mới nhất - CV5555 (trang 5)
Trang 5
Giáo án Sinh học 9 Bài 58: Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên mới nhất - CV5555 (trang 6)
Trang 6
Giáo án Sinh học 9 Bài 58: Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên mới nhất - CV5555 (trang 7)
Trang 7
Tài liệu có 7 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống