Giáo án Sinh học 9 Bài 50: Hệ sinh thái mới nhất - CV5555

Tải xuống 11 2.1 K 3

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Sinh học 9 Bài 50: Hệ sinh thái mới nhất - CV5555. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết giáo án sinh học 9. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.

Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.

                                                                  Bài 50: HỆ SINH THÁI (HST)
I. MỤC TIÊU
:
1. Kiến thức
:
- Hiểu được các khái niệm: hệ sinh thái, chuỗi thức ăn, lưới thức ăn. Lấy được ví
dụ minh họa kiểu hệ sinh thái, chuỗi thức ăn và lưới thức ăn.
- Phân biệt được các kiểu hệ sinh thái. Biết được thành phần hệ sinh thái gồm
thành phần không sống (đất, đá, nước, thảm mục,...; Thành phần sống gồm động
vật, thực vật, vi sinh vật,...)
- Phân biệt được sinh vật sản xuất, sinh vật phân giải, sinh vật tiêu thụ trong chuỗi
thức ăn và lưới thức ăn.
- Giải thích được ý nghĩa của 1 số biện pháp nông nghiệp nâng cao năng suất cây
trồng đang sử dụng hiện nay
2. Năng lực
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt

N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biÖt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tự học
- N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT
- Năng lực kiến thức sinh học
- Năng lực thực nghiệm
- Năng lực nghiên cứu khoa học

3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu
nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
- Giáo án, SGK, Tranh vẽ như SGK, tiêu bản mẫu vật, tranh ảnh.
2. Học sinh
- Vở ghi, SGK, Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hình vẽ và làm việc với SGK.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp (1p)
2. Kiểm tra bài cũ (5p)
:

HS1: Quần xã SV là gì? Quần xã SV khác với quần thể SV như thế nào?
Đáp án: Quần xã sinh vật là 1 tập hợp những quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác
nhau, cùng sống trong 1 không gian nhất định. Các sinh vật trong quần xã có mối
quan hệ gắn bó với nhau như 1 thể thống nhất và do vậy, quần xã có cấu trúc tương
đối ổn định.
- Sự khác nhau giữa quần xã sinh vật với quần thể sinh vật: Quần xã sinh vật bao
gồm nhiều quần thể sinh vật....
3. Bài mới:

Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu(5’)
a. Mục tiêu:
HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế
cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học.
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng
lực quan sát, năng lực giao tiếp.
- GV nêu vấn đề: Thế nào là hệ sinh thái? Lưới thức ăn, chuỗi thức ăn là gì ? Bài học
hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu. Vào bài mới 50.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
a) Mục tiêu:
những mối quan hệ giữa các sinh vật cùng loài và khác loài: cạnh tranh,
hỗ trợ, cộng sinh, hội sinh, kí sinh, ăn thịt sinh vật khác.
- đặc điểm (phân loại, ví dụ, ý nghĩa) các mối quan hệ cùng loài, khác loài.
b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt
động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập.
c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.
d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.

 

- Cho HS quan sát sơ đồ, tìm hiểu
thông tin SGK
và trả lời câu hỏi:
? Hệ sinh thái là gì?
- Chiếu H 50. Yêu cầu HS thảo
luận nhóm, làm bài tập SGK
trang 150 trong 2 phút.
? Những nhân tố vô sinh và hữu
sinh có thể có trong hệ sinh thái
rừng?
? Lá và cây mục là thức ăn của
những sinh vật nào?
- GV: lá và cành cây mục là
những nhân tố vô sinh.
? Cây rừng có ý nghĩa như thế
nào đối với đời sống động vật
rừng?
? Động vật rừng có ảnh hưởng
như thế nào tới thực vật?
- HS dựa vào vốn hiểu
biết, nghiên cứu thông tin
SGK hiểu được khái
niệm và rút ra kết luận.
- 1 HS đọc lại.
- 1 HS lên bảng viết.
+ Nhân tố vô sinh: đất, lá
cây mục, nhệt độ, ánh
sáng, độ ẩm...
+ Nhân tố hữu sinh: thực
vật (cây cỏ, cây gỗ...)
động vật: hươu, nai, hổ,
VSV...
- HS trả lời câu hỏi:
+ Lá và cành cây mục là
thức ăn của các VSV phân
giải: vi khuẩn, nấm, giun
đất...
+ Cây rừng là nguồn thức
ăn, nơi ở, nơi trú ẩn, nơi
sinh sản, tạo khí hậu ôn
hoà.... cho động vật sinh
sống.
+ Động vật rừng ảnh
hưởng tới thực vật: động
vật ăn thực vật đồng thời
góp phần phát tán thực
vật, cung cấp phân bón
cho thực vật, xác động vật
I. Thế nào là một hệ sinh
thái. (12p)
- Hệ sinh thái: bao gồm
quần xã sinh vật và khu
vực sống ( sinh cảnh)
trong đó các sinh vật luôn
tác động lẫn nhau và tác
động qua lại với các nhân
tố vô sinh của môi trường
tạo thành một hệ thống
hoàn chỉnh và tương đối
ổn định.
VD: Rừng nhiệt đới
- Các thành phần của
HST:
+ Nhân tố vô sinh
+ Sinh vật sản xuất (là
thực vật)
+ Sinh vật tiêu thụ (động
vật ăn thực vật, động vật
ăn động vật)
+ Sinh vật phân giải (vi
khuẩn,nấm, ...)

 

? Nếu như rừng bị cháy mất hầu
hết các cây gỗ lớn, nhỏ và cỏ thì
điều gì sẽ xảy ra? Tại sao?
? Vậy em có nhận xét gì về mối
quan hệ giữa các loài sinh vật
với nhân tố vô sinh của môi
trường?
? Một hệ sinh thái hoàn chỉnh có
các thành phần chủ yếu nào?
- GV lưu ý HS: Sinh vật sản
xuất (sinh vật cung cấp): ngoài
thực vật còn có nấm, tảo.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và
trả lời:
? Các thành phần của hệ
sinh thái có mối quan hệ với
nhau như thế nào?
- GV lưu ý HS: động vật ăn thực
vật là sinh vật tiêu thụ bậc 1,
động vật ăn sinh vật tiêu thụ bậc
1 là sinh vật tiêu thụ bậc 2....
- GV chốt lại kiến thức: Như
vậy thành phần của hệ sinh thái
có mối quan hệ gắn bó mật thiết
với nhau, đặc biệt là quan hệ về
mặt dinh dưỡng tạo thành 1 chu
chết đi tạo chất mùn
khoáng nuôi thực vật.
+ Nếu rừng cháy: động vật
mất nơi ở, nguồn thức ăn,
nơi trú ngụ, nguồn nước,
khí hậu khô hạn... động
vật sẽ chết hoặc phải di cư
đi nơi khác.
- HS dựa vào vốn kiến
thức vừa phân tích, đọc
SGK và rút ra kết luận.
- HS trả lời, các HS khác
nhận xét, bổ sung và rút ra
kết luận.
+ Môi trường với các nhân
tố vô sinh đã ảnh hưởng
đến đời sống động vật,
thực vật, VSV, đến sự tồn
tại và phát triển của
chúng.
+ Sinh vật sản xuất tận
dụng chất vô cơ tổng hợp
nên chất hữu cơ, là thức ăn
cho động vật (sinh vật dị
dưỡng).
- HS lắng nghe và tiếp thu
kiến thức.

 

trình khép kín đồng thời trong
hệ sinh thái số lượng các loài
luôn khống chế lẫn nhau làm hệ
sinh thái là 1 hệ thống hoàn
chỉnh và tương đối ổn định.
GV đưa ra sơ đồ mô hình.
- GV cho HS nhắc lại:
? Dấu hiệu của 1 hệ sinh
thái?
- GV nhận xét và kiến thức.
- GV chiếu H 50.2 giới thiệu
trong hệ sinh thái, các loài sinh
vật có mối quan hệ dinh dưỡng
qua chuỗi thức ăn (chỉ 1 số
chuỗi thức ăn).
- Yêu cầu 3 HS lên bảng viết:
? Thức ăn của chuột là gì? động
vật nào ăn thịt chuột?
? Thức ăn của sâu là gì? Động
vật nào ăn thịt sâu?
? Thức ăn của cầy là gì?
? Động vật nào ăn thịt cầy?
(Lưu ý mỗi 1 chuỗi chỉ viết 1
động vật).
- Cho HS nhận xét đây chỉ là
một dãy thức ăn.
- GV trong chuỗi thức ăn, mỗi
loài sinh vật là 1 mắt xích.
- Mỗi HS viết trả lời 1 câu
hỏi:
Cây cỏ
chuột rắn
Cây cỏ
chuột cầy
Cây gỗ
chuột rắn
Cây gỗ
chuột rắn
Cây cỏ
sâu bọ ngựa
Cây cỏ
sâu cầy
Cây cỏ
sâu chuột
II. Chuỗi thức ăn và lưới
thức ăn. (22p)
1.Chuỗi thức ăn.
- Chuỗi thức ăn là 1 dãy
nhiều loài sinh vật có quan
hệ dinh dưỡng với nhau.
Ví dụ:
+ Cây cỏ chuột rắn.
+ Sâu
bọ ngựa rắn.
+ Cây cỏ
sâu bọ
ngựa.
+ Sâu
cầy Đại bàng.
- Trong chuỗi thức ăn mỗi
loài sinh vật là một mắt

 

? Em có nhận xét gì về mối quan
hệ giữa một mắt xích với 1 mắt
xích đứng trước và đứng sau
trong chuỗi thức ăn?
- Hãy điền tiếp vào các từ phù
hợp vào chỗ trống trong câu sau
SGK.
? Thế nào là 1 chuỗi thức ăn?
Cho VD về chuỗi thức ăn?
- GV nêu: 1 chuỗi thức ăn có
nhiều thành phần sinh vật tiêu
thụ.
- GV dựa vào chuỗi thức ăn HS
viết bảng để khai thác
? Cho biết sâu ăn lá tham gia
vào chuỗi thức ăn nào?
? Cho biết chuột tham gia vào
chuỗi thức ăn nào?
? Cho biết cầy tham gia vào
chuỗi thức ăn nào?
- GV: trong thiên nhiên 1 loài
sinh vật không chỉ tham gia vào
1 chuỗi thức ăn mà còn tham gia
vào những chuỗi thức ăn khác
tạo nên mắt xích chung.
- GV chiếu các mắt xích chung.
- Nhiều mắt xích chung tạo
thành lưới thức ăn.
? Thế nào là lưới thức ăn?
+ Mắt xích phía trước bị
mắt xích phía sau tiêu thụ.
+ Điền từ: phía trước, phía
sau.
- HS trả lời.
- HS nghe GV giảng.
- HS thảo luận. Đại diện
HS phát biểu.
- HS trả lời các câu hỏi.
xích, nó vừa là sinh vật
tiêu thụ mắt xích phía
trước vừa là sinh vật bị
mắt xích phía sau tiêu thụ.
2. Lưới thức ăn:

 

? Hãy sắp xếp các sinh vật theo
từng thành phần chủ yếu của hệ
sinh thái?
? Một lưới thức ăn hoàn
chỉnh gồm thành phần sinh
vật nào?
- GV mở rộng:
+ Chuỗi thức ăn có thể bắt đầu
từ thực vật hay từ sinh vật bị
phân giải.
+ Sự trao đổi chất trong hệ sinh
thái tạo thành chu trình khép kín
nghĩa là: Thực vật động vật
mùn, muối khoáng thực
vật
+ Sự trao đổi năng lượng trong
HST tức là dòng năng lượng
trong chuỗi thức ăn bị tiêu hao
rất nhiều thể hiện qua tháp sinh
thái.
* Liên hệ :
Trong thực tế sản
xuất người nông dân có biện
pháp kĩ thuật gì để tận dụng
nguồn thức ăn của sinh vật?
- HS lắng nghe và tiếp thu
kiến thức.
Thả nhiều loại cá trong
ao
Dù tr÷ thøc ¨n cho
®éng vËt vµo mïa kh«
- Lưới thức ăn là chuỗi
thức ăn có chung nhiều
mắt xích.
Ví dụ: Sâu ăn lá có thể
tham gia vào các chuỗi
thức ăn sau:
+ Cây gỗ
sâu ăn lá bọ
ngựa.
+ Cây gỗ
sâu ăn lá
chuột.
+ Cây gỗ
sâu ăn lá
cầy.
+ Cây cỏ
sâu ăn lá bọ
ngựa.
+ Cây cỏ
sâu ăn lá
chuột.
+ Cây cỏ
sâu ăn lá
cầy.
- Thành phần của 1 hệ sinh
thái gồm:
+ SV sản xuất: cây gỗ,
cây cỏ.
+ SV tiêu thụ cấp1: sâu ăn
lá, chuột, hươu
+ SV tiêu thụ cấp 2: bọ
ngựa, cầy, rắn.
+ SV tiêu thụ cấp 3: đại
bàng, rắn, hổ.
+ SV phân hủy: VSV,
nấm, địa y, giun đất.

 

HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
a. Mục tiêu:
Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp
tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ.
Câu 1: Một hệ sinh thái hoàn chỉnh bao gồm những thành phần chủ yếu nào sau đây:
A. Thành phần vô sinh, thành phần hữu cơ, thành phần vô cơ
B. Thành phần động vật, thành phần thực vật, thành phần vi sinh vật
C. Sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân giải
D. Thành phần vô sinh, sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân giải
Đáp án: D.
Câu 2: Thành phần vô sinh của hệ sinh thái bao gồm những yếu tố nào sau đây:
A. Các chất vô cơ: Nước, khí cacbonic, khí oxi...., các loài vi rút, vi khuẩn...
B. Các chất mùn, bã, các loài rêu, địa y.
C. Các nhân tố khí hậu như: Nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm...các loại nấm, mốc.
D.Nước, khí cacbonic, khí oxi, nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm.
Đáp án: D.
Câu 3: Dòng năng lượng trong chuỗi thức ăn, năng lượng khởi đầu trong sinh giới được
lấy từ đâu?
A. Từ môi trường không khí B. Từ nước
C. Từ chất dinh dưỡng trong đất D. Từ năng lượng mặt trời
Đáp án: D.
Câu 4 Trong chuỗi thức ăn sau:
Cây cỏ
Bọ rùa Ếch Rắn Vi sinh vật
Thì rắn là:
A. Sinh vật sản xuất B. Sinh vật tiêu thụ cấp 1
C. Sinh vật tiêu thụ cấp 2 D. Sinh vật tiêu thụ cấp 3
Đáp án D.
Câu 5: Cho chuỗi thức ăn đơn giản còn để chỗ trống sau:

 

Cây gỗ (...........) Chuột Rắn Vi sinh vật
Loài nào sau đây điền vào chỗ trống là hợp lí nhất
A. Mèo B. Sâu ăn lá cây
C. Bọ ngựa D. Ếch
Đáp án B.
Câu 6: Trong chuỗi thức ăn, sinh vật sản xuất là loài sinh vật nào sau đây?
A. Nấm và vi khuẩn B. Thực vật
C. Động vật ăn thực vật D. Các động vật kí sinh
Đáp án B.
Câu 7: Sinh vật tiêu thụ gồm những đối tượng nào sau đây?
A. Động vật ăn thực vật, động vật ăn thịt bậc 1 động vật ăn thịt bậc 2
B. Động vật ăn thịt bậc 1, động vật ăn thịt bậc 2, thực vật
C. Động vật ăn thịt bậc 2, động vật ăn thực vật, thực vật
D. Thực vật, động vật ăn thịt bậc 2, động vật ăn thực vật
Đáp án: A.
Câu 8: Sinh vật ăn thịt là:
A. Con bò B. Con cừu
C. Con thỏ D. Cây nắp ấm
Đáp án: D.
Câu 9: Năm sinh vật là: Trăn, cỏ, châu chấu, gà rừng và vi khuẩn có thể có quan hệ dinh
dưỡng theo sơ đồ nào dưới đây
A. Cỏ
châu chấu trăn gà rừng vi khuẩn
B. Cỏ
trăn châu chấu vi khuẩn gà rừng
C. Cỏ
châu chấu gà rừng trăn vi khuẩn
D. Cỏ
châu chấu vi khuẩn gà rừng trăn
Đáp án: C
Câu 10: Lưới thức ăn là
A. Gồm một chuỗi thức ăn
B. Gồm nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau
C. Gồm các chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung

 

D. Gồm ít nhất là 1 chuỗi thức ăn trở lên
Đáp án C.
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
a. Mục tiêu:
Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho học sinh
tìm tòi, mở rộng các kiến thức liên quan.
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV chia lớp thành nhiều nhóm
( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi
sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập
1/ Nêu các thành phần của một hệ sinh thái hoàn chỉnh? (MĐ2)
2/ Nêu khái niệm chuỗi thức ăn? Cho ví dụ? (MĐ1)
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trả lời.
- HS nộp vở bài tập.
- HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện.
Đáp án
1/ Một hệ sinh thái hoàn chỉnh gồm các thành phần: SVSX, SVTT,SVPG
2/ Ở nội dung II
* Giải thích tại sao trong ao người ta thả nhiều loại cá khác nhau? (MĐ3)
- Vì mỗi loại cá sống ở các tầng nước khác nhau -> sẽ tận dụng nguồn thức ăn có trong
ao mà không bị lãng phí.

4. Dặn dò (1p):
- Hướng dẫn HS làm bài tập 2. Học bài xem trước bài thực hành.

- Ôn tập tiết sau kiểm tra 1 tiết.
*Câu 2 SGK/153: Vẽ sơ đồ lưới thức ăn.
- Cây cỏ -> bọ rùa (châu chấu) -> ếch nhái -> rắn
- Cây cỏ -> châu chấu -> Gà -> Cáo.
 

Xem thêm
Giáo án Sinh học 9 Bài 50: Hệ sinh thái mới nhất - CV5555 (trang 1)
Trang 1
Giáo án Sinh học 9 Bài 50: Hệ sinh thái mới nhất - CV5555 (trang 2)
Trang 2
Giáo án Sinh học 9 Bài 50: Hệ sinh thái mới nhất - CV5555 (trang 3)
Trang 3
Giáo án Sinh học 9 Bài 50: Hệ sinh thái mới nhất - CV5555 (trang 4)
Trang 4
Giáo án Sinh học 9 Bài 50: Hệ sinh thái mới nhất - CV5555 (trang 5)
Trang 5
Giáo án Sinh học 9 Bài 50: Hệ sinh thái mới nhất - CV5555 (trang 6)
Trang 6
Giáo án Sinh học 9 Bài 50: Hệ sinh thái mới nhất - CV5555 (trang 7)
Trang 7
Giáo án Sinh học 9 Bài 50: Hệ sinh thái mới nhất - CV5555 (trang 8)
Trang 8
Giáo án Sinh học 9 Bài 50: Hệ sinh thái mới nhất - CV5555 (trang 9)
Trang 9
Giáo án Sinh học 9 Bài 50: Hệ sinh thái mới nhất - CV5555 (trang 10)
Trang 10
Tài liệu có 11 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống