Giáo án Sinh học 9 Bài 50: Hệ sinh thái mới, chuẩn nhất

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Sinh học 9 Bài 50: Hệ sinh thái mới, chuẩn nhất. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết Giáo án môn Sinh học lớp 9. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.

Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.

Giáo án Sinh học 9 Bài 50: Hệ sinh thái

I/ Mục tiêu:

1/ Kiến thức:

          - Trình bày được thế nào là một hệ sinh thái, lấy ví dụ minh họa các kiểu hệ sinh thái, chuỗi và lưới thức ăn.

          - Giải thích được ỹ nghĩa của các biện pháp nông nghiệp nâng cao năng suất cây trồng đang sử dụng rộng rãi hiện nay.

2/ Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng quan sát tranh hình nhận biết kiến thức.

          - Kĩ năng khái quát tổng hợp.

          - Vận dụng bài học giải thích hiện tượng thực tế.

3/ Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên, ý thức xây dựng mô hình sản xuất.

II/ Chuẩn bị:

1/ Giáo viên:

          - Tranh hình hệ sinh thái: Rừng nhiệt đới, Savan, rừng ngập mặn...

          - Tranh một số động vật được cắt rời: Con thỏ, hổ, sư tử, chuột, dê, trâu...

2/ Học sinh:

    -Đọc trước bài

          - Sưu tầm tranh một số động vật.

III/Tiến trình dạy học:

1/ Ổn định:

2/ Kiểm tra bài cũ:

          - Thế nào là một quần xã sinh vật? Quần xã sinh vật khác với quần thể sinh vật như thế nào?

          - Hãy nêu những đặc điểm về số lượng và thành phần loài của quần xã sinh vật?

3/ Bài mới

Hoạt động 1: Thế nào là một hệ sinh thái

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

- Cho HS đọc thông tin mục I SGK và trả lời câu hỏi mục s SGK/150.

 

- Cho thảo luận toàn lớp.

 

 

 

 

 

 

 

- GV đánh giá kết quả thảo luận.

 GV đặt câu hỏi: Một hệ sinh thái rừng nhiệt đới (hình 50.1) có đặc điểm gì?

Thế nào là một hệ sinh thái?

- GV giúp HS hoàn thành khái niệm.

" Em hãy kể tên các hệ sinh thái mà em biết. (Mô hình nông, lâm, ngư nghiệp...)

 

 

- Hệ sinh thái hoàn chỉnh gồm những thành phần chủ yếu nào?

- HS quan sát hình 50 và các hình sưu tầm. Đọc thông tin, thảo luận theo nhóm thống nhất ý kiến trả lời các câu hỏi.

+ Thành phần vô sinh: đất, nước, nhiệt độ...

+ Thành phần hữu sinh: động vật, thực vật.

+ Lá mục: thức ăn của vi khuẩn, nấm...

+ Cây rừng: là thức ăn, nơi ở của động vật.

+ Động vật ăn thực vật, thụ phấn và bón phân cho thực vật.

+ Rừng cháy: mất nguồn thức ăn, nơi ở, nước, khí hậu thay đổi.

" Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.

- HS khái quát kiến thức vừa khai thác   được trong hình thành những kiến thức: Hệ sinh thái rừng nhiệt đới có đặc điểm:

+ Có nhân tố vô sinh và hữu sinh.

+ Có nguồn cung cấp thức ăn đó là thực vật.
+ Giữa sinh vật có mối quan hệ dinh dưỡng.

+ Tạo thành vòng khép kín vật chất

 

KL

1.Thế nào là hệ sinh thái: Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và khu vực sống của quần xã (sinh cảnh), trong đó các sinh vật luôn tác động lẫn nhau và tác động qua lại với các nhân tố vô sinh của môi trường tạo thành một hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định.

- Các thành phần chủ yếu của hệ sinh thái:

+ Nhân tố vô sinh.

+ Sinh vật sản xuất là thực vật.

+ Sinh vật tiêu thụ gồm động vật ăn thực vật và động vật ăn động vật.

+ Sinh vật phân giải như vi khuẩn, nấm...                                                  

Hoạt động 2: Chuỗi thức ăn và lưới thức ăn

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

- Thế nào là chuỗi thức ăn?

- GV gợi ý: Nhìn theo chiều mũi tên: Sinh vật đứng trước là thức ăn cho sinh vật đứng sau mũi tên.

- Cho HS làm bài tập mục SGK/152.

- GV gọi nhiều HS viết chuỗi thức ăn và các em ở dưới viết ra giấy.

- GV chữa và yêu cầu HS nắm được nguyên tắc viết chuỗi thức ăn.

- GV giới thiệu chuỗi thức ăn điển hình: Cây " sâu ăn lá " cầy " đại bàng " sinh vật phân hủy.

- Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa một mắt xích với mắt xích đứng trước và mắt xích đứng sau trong chuỗi thức ăn?

" GV yêu cầu HS làm bài tập điền từ vào chỗ trống (...) /152.

- GV đánh giá kết quả của HS và thông báo đáp án đúng.

- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi lúc đầu đã nêu: Thế nào là một chuỗi thức ăn?

- GV: Trong tự nhiên một loài sinh vật không phải tham gia vào một chuỗi thức ăn mà tham gia nhiều chuỗi thức ăn. Các chuỗi có mắt xích chung tạo thành lưới thức ăn.

+ Sâu ăn lá cây tham gia vào những chuỗi thức ăn nào?

+ Một chuỗi thức ăn gồm những thành phần sinh vật nào?

" Lưới thức ăn là gì?

 

1. Thế nào là một chuỗi thức ăn?

- HS quan sát hình 50.2/151 SGK.

- Kể tên một vài chuỗi thức ăn đơn giản.

- HS dựa vào hình 50.2 tìm những mũi tên chỉ vào chuột đó là thức ăn chủa chuột và mũi tên chỉ từ chuột đi ra sẽ là con vật ăn thịt chuột.

- Yêu cầu:

Cây cỏ " chuột " rắn.

 Sâu " chuột " rắn.

 

- HS trả lời:

+ Sinh vật đứng trước là thức ăn của sinh vật đứng sau.

+ Con vật ăn thịt và con mồi.

+ Quan hệ thức ăn.

- HS dựa vào chuỗi thức ăn tìm từ điền " HS khác bổ sung.

- HS dựa vào bài tập vừa làm phát biểu thành nội dung chuỗi thức ăn

2/ Thế nào là một lưới thức ăn?

 - HS quan sát lại hình 50.2/152 SGK " chỉ ra những chuỗi thức ăn có mặt của sâu ăn lá (ít nhất là 5 chuỗi) " Chuỗi thức ăn gồm 3 đến 5 thành phần sinh vật.

 

- HS trình bày ý kiến " HS khác bổ    sung:

- Cây gỗ " Sâu ăn lá " bọ ngựa

- Cây gỗ " Sâu ăn lá " chuột

- Cây gỗ " Sâu ăn lá " cầy

- Cây cỏ " Sâu ăn lá " bọ ngựa

- Cây cỏ " Sâu ăn lá " chuột

- Cây cỏ " Sâu ăn lá "cầy

- HS dựa vào kiến thức trả lời.

 

KL:

1.Chuỗi thức ăn:Chuỗi thức ăn là một dãy nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau. Mỗi loài là một mắt xích, vừa là sinh vật tiêu thụ mắt xích đứng trước, vừa là sinh vật bị mắt xích ở phía sau tiêu thụ.

2.Lưới thức ăn:

Lưới thức ăn bao gồm các chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung.

Lưới thức ăn gồm các sinh vật:

+ Sinh vật sản xuất.

+ Sinh vật tiêu thụ.

+ Sinh vật phân hủy.

4/ Củng cố:

  • HS đọc phần kết luận cuối bài.
  • Làm bài tập trắc nghiệm. Hãy đánh đấu X vầo đầu câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:

1. Thế nào là một hệ sinh thái?

  1. Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và khu vực sống của quần xã (sinh cảnh).
  2. Trong hệ sinh thái các sinh vật luôn luôn tác động lẫn nhau và tác động qua lại với các nhân tố không sống của môi trường tạo thành một hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định.
  3. Hệ sinh thái bao gồm toàn bộ các quần thể và điều kiện sống của các quần thể.
  4. Cả a và b.

Đáp án: d

2. Các thành phần chủ yếu của một hệ sinh thái là gì?

a, Các thành phần vô sinh (đất, nước, thảm mục ...)

b, Sinh vật sản xuất (thực vật).

c, Sinh vật tiêu thụ (động vật ăn thực vật, động ăn thịt).

d, Sinh vật phân giải (vi khuẩn. nấm)

e, Cả a, b, c và d.

Đáp án: e

5/ Dặn dò:

- Học bài

-Trả lời các câu hỏi 1, 2 SGK/153.

-Đọc mục: “Em có biết”

-Ôn tập kiến thức từ đầu học kì II đến giờ.

Xem thêm
Giáo án Sinh học 9 Bài 50: Hệ sinh thái mới, chuẩn nhất (trang 1)
Trang 1
Giáo án Sinh học 9 Bài 50: Hệ sinh thái mới, chuẩn nhất (trang 2)
Trang 2
Giáo án Sinh học 9 Bài 50: Hệ sinh thái mới, chuẩn nhất (trang 3)
Trang 3
Giáo án Sinh học 9 Bài 50: Hệ sinh thái mới, chuẩn nhất (trang 4)
Trang 4
Tài liệu có 4 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống