Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Sinh học 9 Bài 49: Quần xã sinh vật mới nhất - CV5555. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết giáo án sinh học 9. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.
Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.
BÀI 49: QUẦN XÃ SINH VẬT (QXSV)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu được khái niệm quần xã sinh vật, phân biệt đựơc quần xã và quần thể.
- Hiểu được các tính chất cơ bản của quần xã và cho ví dụ, các mối quan hệ giữa
ngoại cảnh và quần xã, giữa các loài trong quần xã và sự cân bằng sinh học.
- Mô tả được một số dạng biến đổi trong quần xã và chỉ ra một số biến đổi có hại do
tác động của con người gây nên.
2. Năng lực
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
N¨ng lùc chung | N¨ng lùc chuyªn biÖt |
- Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực giao tiếp - Năng lực hợp tác - Năng lực tự học - N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT |
- Năng lực kiến thức sinh học - Năng lực thực nghiệm - Năng lực nghiên cứu khoa học |
3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu
nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
- Giáo án, SGK, Tranh vẽ như SGK, tiêu bản mẫu vật, tranh ảnh.
2. Học sinh
- Vở ghi, SGK, Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hình vẽ và làm việc với SGK.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp (1p)
2. Kiểm tra bài cũ (5p):
- HS1: Nêu sự giống và khác nhau giữa quần thể người với quần thể sinh vật? Tại
sao lại có sự khác nhau đó?
- HS2: Tháp dân số trẻ và tháp dân số già khác nhau như thế nào?
Đáp án:
2, Tháp dân số trẻ là tháp có đáy rộng do số lượng trẻ em sinh ra hàng năm cao.
Cạnh tháp xiên nhiều và đỉnh tháp nhọn (tỉ lệ tử vong cao, tuổi thọ trung bình thấp)
Tháp dân số già là tháp dân số có đáy hẹp, đỉnh không nhọn, cạnh tháp gần như
thẳng đứng, biểu hiện tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong đều thấp, tuổi thọ trung bình cao
3. Bài mới:
Họat động của giáo viên | Họat động của học sinh | Nội dung |
HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu(5’) a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học. c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập. d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp. |
||
- GV hỏi: Thế nào là quần thể sinh vật? - Từ đó GV đặt vấn đề: Các sinh vật cùng loài sống trong một môi trường, được hình thành trong một quá trình lịch sử, có khả năng giao phối sinh con cái thì gọi là quần thể. ? Vậy giữa các sinh vật khác loài sống trong một môi trường gọi là gì? Giữa các sinh vật khác loài đó có thể xảy ra các mối quan hệ như thế nào ? - Gv nhận xét, bổ sung-> Vào bài mới 49. |
||
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức a) Mục tiêu: những mối quan hệ giữa các sinh vật cùng loài và khác loài: cạnh tranh, hỗ trợ, cộng sinh, hội sinh, kí sinh, ăn thịt sinh vật khác. - đặc điểm (phân loại, ví dụ, ý nghĩa) các mối quan hệ cùng loài, khác loài. b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. |
- GV cho HS quan sát lại tranh ảnh về quần xã. ? Cho biết rừng mưa nhiệt đới có những quần thể nào? ? Rừng ngập mặn ven biển có những quần thể nào? ? Trong 1 cái ao tự nhiên có những quần thể nào? ? Các quần thể trong quần xã có quan hệ với nhau như thế nào? - GV đặt vấn đề: ao cá, rừng... được gọi là quần xã. Vậy quần xã là gì? - Yêu cầu HS tìm thêm VD về quần xã? - GV mở rộng: Trong một bể cá người ta thả một số loài cá như: cá chép, cá mè, cá trắm....Vậy bể cá này có là quần xã sinh vật không? - GV đánh gía ý kiến trả lời của HS. - GV mở rộng: Muốn nhận biết quần xã cần phải có dấu hiệu bên trong và bên ngoài * Liên hệ: Trong sản xuất, mô hình VAC có phải là |
- HS quan sát tranh và hiểu được : + Các quần thể: cây bụi, cây gỗ, cây ưa bóng, cây leo... + Quần thể động vật: rắn, vắt, tôm,cá chim, ..và cây. + Quần thể thực vật: rong, rêu, tảo, rau muống... Quần thể động vật: ốc, ếch, cá chép, cá diếc... + Quan hệ cùng loài, khác loài. - HS khái quát kiến thức thành khái niệm. - HS lấy thêm VD. - HS có thể trả lời: + Đúng là quẫn xã vì có nhiều quần thể sinh vật khác loài. + Sai vì chỉ là ngẫu nhiên nhốt chung, không có mối quan hệ thống nhất. |
I. Thế nào là một quần xã sinh vật(QXSV)? (10p) - Quần xã sinh vật: là tập hợp những QTSV khác loài cùng chung sống trong một khoảng không gian xác định, chúng có mối quan hệ gắn bó như một thể thống nhất nên quần xã có cấu trúc tương đối ổn định. Các sinh vật trong quần thích nghi với môi trường sống của chúng. - VD: Rừng Cúc Phương, ao cá tự nhiên,... |
quần xã sinh vật hay không? - Yêu cầu HS thảo luận và trả lời: ? Quần xã sinh vật khác quần thể sinh vật như thế nào? - GV nhận xét, bổ sung. |
+ Là mô hình QXSV nhân tạo - HS thảo luận nhóm và trình bày. |
Phân biệt quần xã và quần thể:
Quần xã sinh vật | Quần thể sinh vật | |
- Gồm nhiều quần thể. - Độ đa dạng cao. - Mối quan hệ giữa các quần thể là quan hệ khác loài chủ yếu là quan hệ dinh dưỡng. |
- Gồm nhiều cá thể cùng loài. - Độ đa dạng thấp - Mối quan hệ giữa các cá thể là quan hệ cùng loài chủ yếu là quan hệ sinh sản và di truyền |
|
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK mục II trang 147 và trả lời câu hỏi: ? Trình bày đặc điểm cơ bản của 1 quần xã sinh vật? - Nghiên cứu bảng 49 cho biết: ? Độ đa dạng và độ nhiều khác nhau căn bản ở điểm nào? |
- HS nghiên cứu 4 dòng đầu, mục II SGK trang 147 hiểu được câu trả lời và rút ra kết luận. - HS trao đổi nhóm, hiểu được : + Độ đa dạng nói về số lượng loài trong quần xã. |
II. Những dấu hiệu điển hình của một quần xã (13p) - Quần xã có các đặc điểm cơ bản về số lượng và thành phần các loài sinh vật. + Số lượng các loài trong quần xã được đánh giá qua |
- GV bổ sung: số loài đa dạng thì số lượng cá thể mỗi loài giảm đi và ngược lại số lượng loài thấp thì số cá thể của mỗi loài cao. - GV cho HS quan sát tranh quần xã rừng mưa nhiệt đới và quần xã rừng thông phương Bắc. ? Quan sát tranh nêu sự sai khác cơ bản về số lượng loài, số lượng cá thể của loài trong quần xã rừng mưa nhiệt đới và quần xã rừng thông phương Bắc. ? Thế nào là độ thường gặp? C > 50%: loài thường gặp C < 25%: loài ngẫu nhiên 25 < C < 50%: loài ít gặp. ? Nghiên cứu bảng 49 cho biết loài ưu thế và loài đặc trưng khác nhau căn bản ở điểm nào? - GV nhận xét và chốt ý. |
+ Độ nhiều nói về số lượng cá thể có trong mỗi loài. + Rừng mưa nhiệt đới có độ đa dạng cao nhưng số lượng cá thể mỗi loài rất ít. Quần xã rừng thông phương Bắc số lượng cá thể nhiều nhưng số loài ít. + Độ thường gặp SGK: kí hiệu là C. + Loài ưu thế là loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã do số lượng, cỡ lớn hay tính chất hoạt động của chúng. + Loài đặc trưng là loài chỉ có ở 1 quẫn xã hoặc có nhiều hơn hẳn loài khác. |
những chỉ số: độ đa dạng, độ nhiều, độ thường gặp. + Thành phần loài trong quần xã thể hiện qua việc xác định loài ưu thế và loài đặc trưng. |
- GV giảng giải quan hệ giữa ngoại cảnh và quần xã là kết quả tổng hợp các mối |
- HS lắng nghe. | III. Quan hệ giữa ngoại cảnh và quần xã. (10p) |
quan hệ giữa ngoại cảnh với các quần thể. - Yêu cầu HS nghiên cứu các VD SGK và trả lời câu hỏi: VD1: Điều kiện ngoại cảnh đã ảnh hưởng đến quần xã như thế nào? VD2: Điều kiện ngoại cảnh đã ảnh hưởng đến quần xã như thế nào ? - GV yêu cầu HS: Lấy thêm VD về ảnh hưởng của ngoại cảnh tới quần xã, đặc biệt là về số lượng? - GV: Số lượng cá thể của quần thể này bị số lượng cá thể của quần thể khác khống chế, hiện tượng này gọi là hiện tượng khống chế sinh học. - Từ VD1 và VD2: ? Điều kiện ngoại cảnh đã ảnh hưởng như thế nào đến quần xã sinh vật? ? Ý nghĩa sinh học của hiện tượng khống chế sinh học? ( Nếu HS không hiểu được , GV bổ sung) |
+ Sự thay đổi chu kì ngày đêm, chu kì mùa dẫn đến sinh vật cũng hoạt động theo chu kì. + Điều kiện thuận lợi thực vật phát triển làm cho động vật cũng phát triển. Số lượng loài động vật này khống chế số lượng của loài khác. - HS kể thêm VD. - HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức. - HS khái quát kiến thức và rút ra kết luận. - HS khái quát ý nghĩa và rút ra kết luận. |
- Ví dụ: Sự phát triển của mèo liên quan đến sự phát triển của chuột. - Nhân tố môi trường (vô sinh và hữu sinh) luôn thay đổi tác động đến sinh vật làm sinh vật biến đổi về số lượng; Số lượng được khống chế ở mức độ nhất định phù hợp với khả năng của môi trường, tạo nên sự cân bằng sinh học trong quần xã. |
? Trong thực tế người ta sử dụng khống chế sinh học như thế nào? - GV lấy VD: dùng ong mắt đỏ để tiêu diệt sâu đục thân lúa. Nuôi mèo để diệt chuột. * Liên hệ: - GV nhận xét và chốt kiến thức. |
+ Khống chế sinh học là cơ sở khoa học cho biện pháp đấu tranh sinh học, để tăng hay giảm số lượng 1 loài nào đó theo hướng có lợi cho con người, đảm bảo cân bằng sinh học cho thiên nhiên. - HS trả lời: |
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học. b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập. d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ. |
|
Câu 1: Rừng mưa nhiệt đới là: A. Một quần thể sinh vật B. Một quần xã sinh vật C. Một quần xã động vật D. Một quần xã thực vật Câu 2: Quần xã sinh vật có những dấu hiệu điển hình nào? A. Số lượng các loài trong quần xã. B. Thành phần loài trong quần xã C. Số lượng các cá thể của từng loài trong quần xã D. Số lượng và thành phần loài trong quần xã |
Câu 3: Số lượng các loài trong quần xã thể hiện chỉ số nào sau đây: A. Độ nhiều, độ đa dạng, độ tập trung B. Độ đa dạng, độ thường gặp, độ tập trung C. Độ thường gặp, độ nhiều, độ tập trung D. Độ đa dạng, độ thường gặp, độ nhiều Câu 4: Chỉ số thể hiện mức độ phong phú về số lượng loài trong quần xã là A. Độ đa dạng B. Độ nhiều C. Độ thường gặp D. Độ tập trung Câu 5: Chỉ số thể hiện mật độ cá thể của từng loài trong quần xã là: A. Độ đa dạng B. Độ nhiều, C. Độ thường gặp D. Độ tập trung Câu 6: Chỉ số thể hiện tỉ lệ % số địa điểm bắt gặp một loài trong tổng số địa điểm quan sát ở quần xã là: A. Độ đa dạng B. Độ nhiều C. Độ thường gặp D. Độ tập trung Câu 7: Tập hợp nào sau đây không phải là quần xã sinh vật? A. Một khu rừng |
B. Một hồ tự nhiên C. Một đàn chuột đồng D. Một ao cá Câu 8: Số lượng cá thể trong quần xã luôn được khống chế ở mức độ nhất định phù hợp với khả năng của môi trường. Hiện tượng này gọi là: A. Sự cân bằng sinh học trong quần xã B. Sự phát triển của quần xã C. Sự giảm sút của quần xã D. Sự bất biến của quần xã Câu 9: Hiện tượng số lượng cá thể của một quần thể bị số lượng cá thể của quần thể khác trong quần xã kìm hãm là hiện tượng nào sau đây: A. Khống chế sinh học B. Cạnh tranh giữa các loài C. Hỗ trợ giữa các loài D. Hội sinh giữa các loài Câu 10: Hiện tượng khống chế sinh học trong quần xã dẫn đến hệ quả nào sau đây? A. Đảm bảo cân bằng sinh thái B. Làm cho quần xã không phát triển được C. Làm mất cân bằng sinh thái D. Đảm bảo khả năng tồn tại của quần xã |
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng(2’) a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn. b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra. |
d. Tổ chức thực hiện:GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho học sinh tìm tòi, mở rộng các kiến thức liên quan. |
? Tác động nào của con người gây mất cân bằng sinh học trong quần xã ? Chúng ta đã và sẽ làm gì để bảo vệ thiên nhiên? +Săn bắn bừa bãi gây cháy rừng,... + Nhà nước có pháp lệnh bảo vệ môi trường, thiên nhiên hoang dã +Tuyên truyền mỗi người dân tham gia bảo vệ môi trường, thiên nhiên |
4. Dặn dò (1p):
- Học bài, trả lời câu hỏi 1-4/sgk-149
- Đọc bài 50 “Hệ sinh thái”. Tìm hiểu về chuỗi lưới thức ăn.