Giáo án Sinh học 9 Bài 47: Quần thể sinh vật mới nhất - CV5555

Tải xuống 10 1.4 K 1

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Sinh học 9 Bài 47: Quần thể sinh vật mới nhất - CV5555. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết giáo án sinh học 9. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.

Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.

                                                                             Bài 47: QUẦN THỂ SINH VẬT
I. MỤC TIÊU
:
1. Kiến thức
:
- HS hiểu được khái niệm quần thể và lấy được ví dụ minh họa cho một quần thể
SV.
Phân biệt quần thể với một tập hợp cá thể ngẫu nhiên.
- Hiểu được một số đặc trưng của quần thể: mật độ, tỉ lệ giới tính, thành phần nhóm
tuổi thông qua các ví dụ.
2. Năng lực
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt

N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biÖt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tự học
- N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT
- Năng lực kiến thức sinh học
- Năng lực thực nghiệm
- Năng lực nghiên cứu khoa học

3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu
nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
- Giáo án, SGK, Tranh vẽ như SGK, tiêu bản mẫu vật, tranh ảnh.
2. Học sinh
- Vở ghi, SGK, Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hình vẽ và làm việc với SGK.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp (1p)
2. Kiểm tra bài cũ
:
Không kiểm tra
3. Bài mới
:

Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu(5’)

 

a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế
cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học.
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng
lực quan sát, năng lực giao tiếp.
- GV cho HS quan sát 1 số tranh: đàn bò, đàn trâu, khóm tre, rừng thông, hổ đang
ngoạm con thỏ và hỏi: Những bức tranh này cho em suy nghĩ gì về mối quan hệ giữa
các loài?
- GV nhận xét và nêu vấn đề vào bài mới. Bài 47 “ Quần thể sinh vật ”
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
a) Mục tiêu:
những mối quan hệ giữa các sinh vật cùng loài và khác loài: cạnh tranh,
hỗ trợ, cộng sinh, hội sinh, kí sinh, ăn thịt sinh vật khác.
- đặc điểm (phân loại, ví dụ, ý nghĩa) các mối quan hệ cùng loài, khác loài.
b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt
động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập.
c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.
d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
- GV cho HS quan sát tranh:
đàn ngựa, đàn bò, bụi tre,
rừng dừa...
- GV thông báo rằng chúng
được gọi là 1 quần thể.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
? Thế nào là 1 quần thể sinh vật?
- GV lưu ý HS những cụm từ:
+ Các cá thể cùng loài .
+ Cùng sống trong khoảng
không gian nhất định.
- HS nghiên cứu SGK
trang 139 và trả lời câu
hỏi.
- 1 HS trả lời, các HS
khác nhận xét, bổ sung.
I. Thế naò là quần thể sinh
vật? (9p)
Quần thể sinh vật: là tập
hơp những cá thể cùng loài,
sinh sống trong khoảng không
gian nhất định, ở một thời
điểm nhất định, có khả năng

 

+ Có khả năng giao phối.
- Yêu cầu HS hoàn thành
bảng 47.1: đánh dấu x vào chỗ
trống trong bảng những VD
về quần thể sinh vật và không
phải quần thể sinh vật.
- GV nhận xét, thông báo kết
quả đúng và yêu cầu HS kể
thêm 1 số quần thể khác mà
em biết.
- GV cho HS nhận biết thêm
VD quần thể khác: các con
voi sống trong vườn bách thú,
các cá thể tôm sống trong
đầm, 1 bầy voi sống trong
rừng rậm châu phi ...
- HS trao đổi nhóm, phát
biểu ý kiến, các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.
+ VD 1, 3, 4 không phải
là quần thể.
+ VD 2, 5 là quần thể
sinh vật.
+ Chim trong rừng, các
cá thể sống trong hồ như
tập hợp thực vật nổi, cá
mè trắng, cá chép, cá rô
phi...
giao phối với nhau để sinh
sản.
VD: Rừng cọ, đồi chè, đàn
chim én...
? Các quần thể trong 1 loài
phân biệt nhau ở những dấu
hiệu nào?
? Tỉ lệ giới tính là gì?
Người ta xác định tỉ lệ giới
tính ở giai đoạn nào? Tỉ lệ
này cho phép ta biết được
điều gì?
- HS nghiên cứu SGK
hiểu được :
+ Tỉ lệ giới tính, thành
phần nhóm tuổi, mật độ
quần thể.
- HS tự nghiên cứu SGK
trang 140, cá nhân trả
lời, nhận xét và rút ra kết
luận.
+ Tính tỉ lệ giới tính ở 3
giai đoạn: giai đoạn
trứng mới được thụ tinh,
giai đoạn trứng mới nở
II. Những đặc trưng cơ bản
của QT(19p)
1. Tỉ lệ giới tính
- Tỉ lệ giới tính là tỉ lệ giữa số
lượng cá thể đực với cá thể
cái.
- Tỉ lệ giới tính thay đổi theo
lứa tuôit, phụ thuộc vào sự tử
vong không đồng đều giữa cá
thể đực và cái.
- Tỉ lệ giới tính cho thấy tiềm
năng sinh sản của quần thể.
2. Thành phần nhóm tuổi
- Bảng 47.2.

 

?Tỉ lệ giới tính thay đổi như
thế nào? Cho VD ?
? Trong chăn nuôi, người ta
áp dụng điều này như thế
nào?
- Yêu cầu HS nghiên cứu
SGK, quan sát bảng 47.2 và
trả lời câu hỏi:
? Trong quần thể có những
nhóm tuổi nào?
? Nhóm tuổi có ý nghĩa gì?
- GV yêu cầu HS đọc tiếp
thông tin SGK, quan sát H 47
và trả lời câu hỏi:
? Nêu ý nghĩa của các dạng
tháp tuổi?
hoặc con non, giai đoạn
trưởng thành.
+ Tỉ lệ đực cái trưởng
thành cho thấy tiềm năng
sinh sản của quần thể.
+ Tuỳ loài mà điều chỉnh
cho phù hợp.
- HS trao đổi nhóm, hiểu
được :
+ Hình A: đáy tháp rất
rộng, chứng tỏ tỉ lệ sinh
cao, số lượng cá thể của
quần thể tăng nhanh.
+ Hình B: Đáy tháp rộng
vừa phải (trung bình), tỉ
lệ sinh không cao, vừa
phải (tỉ lệ sinh = tỉ ệ tử
vong) số lượng cá thể ổn
định (không tăng, không
giảm).
+ Hình C: Đáy tháp hẹp,
tỉ lệ sinh thấp, nhóm tuổi
trước sinh sản ít hơn
nhóm tuổi sinh sản, số
lượng cá thể giảm dần.
- HS nghiên cứu GSK
trang 141 trả lời câu hỏi.
- Dùng biểu đồ tháp để biểu
diễn thành phần nhóm tuổi.
3. Mật độ quần thể
- Mật độ quần thể là số lượng
hay khối lượng sinh vật có
trong 1 đơn vị diện tích hay
thể tích.
- Mật độ quần thể không cố
định mà thay đổi theo mùa,
theo năm và phụ thuộc vào
chu kì sống của sinh vật.

 

? Mật độ quần thể là gì?
- GV lưu ý HS: dùng khối
lượng hay thể tích tuỳ theo
kích thước của cá thể trong
quần thể. Kích thước nhỏ thì
tính bằng khối lượng...
?Mật độ liên quan đến yếu
tố nào trong quần thể? Cho
VD?
? Trong sản xuất nông nghiệp
cần có biện pháp gì để giữ
mật độ thích hợp?
? Trong các đặc trưng của
quần thể, đặc trưng nào cơ
bản nhất? Vì sao?
- GV lưu ý cho HS:
Mật độ
quần thể không cố định mà
thay đổi theo mùa và phụ
thuộc vào chu kì sống của SV.
- HS nghiên cứu SGK,
liên hệ thực tế và trả lời
câu hỏi:
- Rút ra kết luận.
+ Biện pháp: trồng dày
hợp lí loại bỏ cá thể yếu
trong đàn, cung cấp thức
ăn đầy đủ.
+ Mật độ quyết định các
đặc trưng khác vì ảnh
hưởng đến nguồn sống,
tần số gặp nhau giữa đực
và cái, sinh sản và tử
vong, trạng thái cân
bằng của quần thể.

 

Mật độ quần thể tăng khi
nguồn thức ăn dồi dào, mật độ
quần thể giảm mạnh do những
biến động bất thường của điều
kiện sống (lũ lụt, dịch
bệnh,…)
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi
trong mục
SGK trang 141
- GV gợi ý HS nêu thêm 1 số
VD về biến động số lượng cá
thể sinh vật tại địa phương.
- GV đặt câu hỏi:
? Những nhân tố nào của môi
trường đã ảnh hưởng đến số
lượng cá thể trong quần thể?
? Mật độ quần thể điều chỉnh
ở mức độ cân bằng như thế
nào?
- GV mở rộng: Số lượng cá
thể trong quần thể có thể bị
biến động lớn do nguyên nhân
nào?
(GV giải thích là do những
biến cố bất thường như lũ lụt,
cháy rừng...)
- GV liên hệ thực tế:
Trong
sản xuất việc điều chỉnh mật
độ cá thể có ý nghĩa như thế
nào?
- HS thảo luận nhóm,
trình bày và bổ sung kiến
thức, hiểu được :
+ Vào tiết trời ấm áp, độ
ẩm cao muỗi sinh sản
mạnh, số lượng muỗi
tăng cao
+ Số lượng ếch nhái tăng
cao vào mùa mưa.
+ Chim cu gáy là loại
chim ăn hạt, xuất hiện
nhiều vào mùa gặt lúa.
- HS khái quát từ VD
trên và rút ra kết luận.
-HS: +Trồng dày hợp lý.
III. ¶nh h-ëng cña m«i
tr-êng tíi quÇn thÓ sinh vËt.
(10p)
- Các đời sống của môi trường
như khí hậu, thổ nhưỡng, thức
ăn, nơi ở... thay đổi sẽ dẫn tới
sự thay đổi số lượng của quần
thể.
- Khi mật độ cá thể
tăng cao dẫn tới thiếu thức ăn, chỗ
ở, phát
sinh nhiều bệnh tật, nhiều cá thể
sẽ bị chết. khi đó mật độ quần thể
lại được điều chỉnh trở về mức độ
cân bằng.

 

- GV nhận xét và chốt kiến
thức.
+Thả cá vừa phải
phù hợp với diện tích.

 

HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
a. Mục tiêu:
Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp
tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ.
Câu 1:
Trong quần thể, tỉ lệ giới tính cho ta biết điều gì?
A. Tiềm năng sinh sản của loài.
B. Giới tính nào được sinh ra nhiều hơn
C. Giới tính nào có tuổi thọ cao hơn
D. Giới tính nào có tuổi thọ thấp hơn
Câu 2:
Phát biểu nào sau đây là không đúng với tháp tuổi dạng phát triển?
A. Đáy tháp rộng
B. số lượng cá thể trong quần thể ổn định
C. Số lượng cá thể trong quần thể tăng mạnh
D. Tỉ lệ sinh cao
Câu 3:
Vào các tháng mùa mưa trong năm, số lượng muỗi tăng nhiều. Đây là dạng biến động số
lượng:
A. Theo chu kỳ ngày đêm
B. Theo chu kỳ nhiều năm
C. Theo chu kỳ mùa
D. Không theo chu kỳ

 

Câu 4:
Mật độ của quần thể động vật tăng khi nào?
A. Khi điều kiện sống thay đổi đột ngột như lụt lội, cháy rừng, dịch bệnh, …
B. Khi khu vực sống của quần thể mở rộng.
C. Khi có sự tách đàn của một số cá thể trong quần thể.
D. Khi nguồn thức ăn trong quần thể dồi dào.
Câu 5:
Tỉ lệ giới tính trong quần thể thay đổi chủ yếu theo:
A. Lứa tuổi của cá thể và sự tử vong không đồng đều giữa cá thể đực và cái.
B. Nguồn thức ăn của quần thể.
C. Khu vực sinh sống.
D. Cường độ chiếu sáng.
Câu 6:
Cơ chế điều hòa mật độ quần thể phụ thuộc vào:
A. Sự thống nhất mối tương quan giữa tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ tử vong.
B. Khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể.
C. Tuổi thọ của các cá thể trong quần thể.
D. Mối tương quan giữa tỉ lệ số lượng đực và cái trong quần thể.
Câu 7:
Ở đa số động vật, tỉ lệ đực/cái ở giai đoạn trứng hoặc con non mới nở thường là:
A. 50/50
B. 70/30
C. 75/25
D. 40/60
Câu 8:
Tập hợp cá thể nào dưới đây là quần thể sinh vật?
A. Tập hợp các cá thể giun đất, giun tròn, côn trùng, chuột chũi đang sống trên một
cánh đồng.

 

B. Tập hợp các cá thể cá chép, cá mè, cá rô phi đang sống chung trong một ao.
C. Tập hợp các cây có hoa cùng mọc trong một cánh rừng.
D. Tập hợp các cây ngô (bắp) trên một cánh đồng.
Câu 9:
Một quần thể chim sẻ có số lượng cá thể ở các nhóm tuổi như sau:
- Nhóm tuổi trước sinh sản: 53 con / ha
- Nhóm tuổi sinh sản: 29 con/ ha
- Nhóm tuổi sau sinh sản: 17 con/ ha
Biểu đồ tháp tuổi của quần thể này đang ở dạng nào?
A. Vừa ở dạng ổn định vừa ở dạng phát triển.
B. Dạng phát triển.
C. Dạng giảm sút.
D. Dạng ổn định.
Câu 10:
Một quần thể chuột đồng có số lượng cá thể ở các nhóm tuổi như sau:
- Nhóm tuổi trước sinh sản 44 con/ ha.
- Nhóm tuổi sinh sản: 43 con / ha
- Nhóm tuổi sau sinh sản: 21 con / ha
Biểu đồ tháp tuổi của quần thể này đang ở dạng nào?
A. Dạng ổn định
B. Dạng phát triển
C. Dạng giảm sút
D. Vừa ở dạng ổn định vừa ở dạng phát triển
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
a. Mục tiêu:
Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.

 

d. Tổ chức thực hiện:GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho học sinh
tìm tòi, mở rộng các kiến thức liên quan.
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV chia lớp thành nhiều nhóm
( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi
sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập
1/ Quần thể là gì? Nêu ví dụ? (MĐ1)
2/ Trong các đặc trưng của quần thể, đặc trưng nào cơ bản nhất? Giải thích vì sao?
(MĐ2)
3/ Trong sản xuất việc điều chỉnh mật độ cá thể có ý nghĩa như thế nào? (MĐ3)
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trả lời.
- HS nộp vở bài tập.
- HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện.
Đáp án.
1/ Đáp án nội dung I
2/ Mật độ quyết định các đặc trưng khác vì ảnh hưởng đến nguồn sống, tần số gặp nhau
giữa đực và cái, sinh sản và tử vong, trạng thái cân bằng của quần thể.
3/ Trong sản xuất việc điều chỉnh mật độ cá thể có ý nghĩa giúp các cá thể sinh trưởng
phát triển tốt, cân bằng trạng thái trong quần thể,...
Tìm hiểu ý nghĩa việc điều chỉnh mật độ cá thể được áp dụng thực tế sản xuất

4. Dặn dò (1p):
- Học bài và trả lời câu hỏi sgk / 142
- Tìm hiểu về vấn đề: độ tuổi, dân số, kinh tế xã hội, giao thông nhà ở.
- Đọc trước bài 48: Quần thể người .
 

Xem thêm
Giáo án Sinh học 9 Bài 47: Quần thể sinh vật mới nhất - CV5555 (trang 1)
Trang 1
Giáo án Sinh học 9 Bài 47: Quần thể sinh vật mới nhất - CV5555 (trang 2)
Trang 2
Giáo án Sinh học 9 Bài 47: Quần thể sinh vật mới nhất - CV5555 (trang 3)
Trang 3
Giáo án Sinh học 9 Bài 47: Quần thể sinh vật mới nhất - CV5555 (trang 4)
Trang 4
Giáo án Sinh học 9 Bài 47: Quần thể sinh vật mới nhất - CV5555 (trang 5)
Trang 5
Giáo án Sinh học 9 Bài 47: Quần thể sinh vật mới nhất - CV5555 (trang 6)
Trang 6
Giáo án Sinh học 9 Bài 47: Quần thể sinh vật mới nhất - CV5555 (trang 7)
Trang 7
Giáo án Sinh học 9 Bài 47: Quần thể sinh vật mới nhất - CV5555 (trang 8)
Trang 8
Giáo án Sinh học 9 Bài 47: Quần thể sinh vật mới nhất - CV5555 (trang 9)
Trang 9
Giáo án Sinh học 9 Bài 47: Quần thể sinh vật mới nhất - CV5555 (trang 10)
Trang 10
Tài liệu có 10 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống