Giáo án Sinh học 9 Bài 28: Phương pháp nghiên cứu di truyền người mới nhất - CV5555

Tải xuống 9 2.1 K 4

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Sinh học 9 Bài 28: Phương pháp nghiên cứu di truyền người mới nhất - CV5555. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết giáo án sinh học 9. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.

Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.

                                    Bài 28: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜI
I. MỤC TIÊU
:
1. Kiến thức
:
- Giải thích được sự di truyền một vài tính trạng hay hiện tượng đột biến ở người.
- Phân biệt được sinh đôi cùng trứng và sinh đôi khác trứng.
- Hiểu được ý nghĩa của phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh trong di truyền học,
từ đó giải thích được 1 số trường hợp thường gặp.
2. Năng lực
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt

N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biÖt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tự học
- N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT
- Năng lực kiến thức sinh học
- Năng lực thực nghiệm
- Năng lực nghiên cứu khoa học

3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu
nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
- Giáo án, SGK, Tranh vẽ như SGK, tiêu bản mẫu vật, tranh ảnh.
2. Học sinh
- Vở ghi, SGK, Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hình vẽ và làm việc với SGK.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp (1p):
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới
:

Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu(5’)


2

a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế
cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học.
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng
lực quan sát, năng lực giao tiếp.
Cũng như ở động vật, ở người có hiện tượng con cái giống nhau, giống bố mẹ và đồng
thời cũng có một số chi tiết khác nhau và khác với bố mẹ. Song việc nghiên cứu di truyền
ở người gặp một số khó khăn chính:
- Người sinh sản muộn.
- Vì lí do xã hội, không thể áp dụng các phương pháp lai và gây đột biến.
Do vậy, người ta đã đưa ra một số phương pháp nghiên cứu thích hợp, thông dụng
và đơn giản hơn cả là phương pháp nghiên cứu phả hệ và trẻ đồng sinh. Bài học
hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu nội dung các phương pháp này.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
a) Mục tiêu
: ý nghĩa của phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh trong di truyền học, từ
đó giải thích được 1 số trường hợp thường gặp.
b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt
động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập.
c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.
d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
- GV giải thích từ phả hệ.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu
thông tin SGK mục I và trả lời
câu hỏi:
? Em hiểu các kí hiệu ntnào?
? Giải thích các kí hiệu sau:
- HS tự nghiên cứu thông
tin SGK và ghi nhớ kiến
thức.
- HS trình bày ý kiến.
- 1 HS lên giải thích kí
hiệu.
Nam
I. Nghiªn cøu ph¶ hÖ. (19p)
* Nghiên cứu phả hệ là ghi
chép lại các tính trạng qua các
thế hệ.
* Ví dụ 1: (SGK/78)


3

? Tại sao người ta dùng 4 kí
hiệu để chỉ sự kết hôn giữa 2
người khác nhau về 1 tính
trạng?
- GV yêu cầu HS nghiên cứu
VD
1, quan sát H 28.2 SGK.
- GV treo tranh cho HS giải
thích kí hiệu.
Thảo luận:
? Mắt nâu và mắt đen, tính
trạng nào là trội? Vì sao?
? Sự di truyền màu mắt có liên
quan tới giới tính hay không?
Tại sao?
Nữ
+ Biểu thị kết hôn hai
cặp vợ chồng.
+ 1 tính trạng có 2 trạng
thái đối lập
4 kiểu kết
hợp.
- HS quan sát kĩ hình,
đọc thông tin và thảo
luận nhóm, hiểu được :
+ F
1 toàn mắt nâu, con
trai và gái mắt nâu lấy vợ
hoặc chồng mắt nâu đều
cho các cháu mắt nâu
hoặc đen
Mắt nâu là
trội.
+ Sự di truyền tính trạng
màu mắt không liên
quan tới giới tình vì màu
mắt nâu và đen đều có cả
ở nam và nữ. Nên gen
quy định tính trạng màu
mắt nằm trên NST
thường.
P:
- Màu mắt nâu là trội so với
màu mắt đen vì nó thể hiện ở
đời F
1.
- Sự di truyền màu mắt không
liên quan gì đến giới tính. Vì
cả 3 thế hệ: P, F
1, F2 đều có
người mắt nâu ở cả 2 giới tính.
=> Phương pháp nghiên cứu
phả hệ là phương pháp theo
dõi sự di truyền của các tính
trạng nhất định trên những
người thuộc cùng một dòng
họ qua nhiều thế hệ để xác
định đặc điểm di truyền của
tính trạng đó ở những mặt sau:
+ Tính trạng nào trội, tính
trạng nào lặn.
+ Tính trạng do 1 gen hay
nhiều gen quy định.
+ Sự di truyền của t.trạng đó
có liên quan đến giới tính hay
không.
* Ví dụ 2:(SGK/79)
- Sơ đồ phả hệ:
P:
F
1:
- Bệnh máu khó đông do gen
lặn quy định.

 

Hai trạng
thái đối lập
của cùng
một tính
trạng


4

Viết sơ đồ lai minh họa.
- GV yêu cầu HS tiếp tục đọc
VD
2 và:
? Lập sơ đồ phả hệ của VD2
từ P đến F1?
? Bệnh máu khó đông do gen
trội hay gen lặn quy định?
? Sự di truyền bệnh máu khó
đông có liên quan tới giới tính
không? tại sao?
- Yêu cầu HS viết sơ đồ lai
minh hoạ.
-Từ VD
1 và VD2 hãy cho biết:
? Phương pháp nghiên cứu
phả hệ là gì?
? Phương pháp nghiên cứu
phả hệ nhằm mục đích gì?
-
GV n/xét và bổ sung câu trả
lời của HS.
+ Bệnh máu khó đông do
gen lặn quy địhn.
+ Sự di truyền bệnh máu
khó đông liên quan đến
giới tính vì chỉ xuất hiện
ở nam
gen gây bệnh
nằm trên NST X, không
có gen tương ứng trên Y.
+ Kí hiệu gen a- mắc
bệnh; A- không mắc
bệnh ta có sơ đồ lai:
P: X
AXa x XAY
G
P: XA, Xa XA, Y
Con: X
AXA ;XAXa ;XAY
(không mắc bệnh)
X
aY (mắc bệnh)
- HS thảo luận, dựa vào
thông tin SGK và trả lời.
- Sự di truyền bệnh máu khó
đông có liên quan đến giới
tính. Vì do gen lặn quy định
và thường thấy xuất hiện bệnh
ở nam giới.
Kí hiệu: Gen lặn a: mắc bệnh;
A- không mắc bệnh.
=> Sơ đồ lai:
P: X
AXa x XAY
G
P: XA, Xa , XA , Y
F
1: XAXA; XAXa; XAY;
X
aY ( mắc bệnh).
? Thế nào là trẻ đồng sinh? - HS nghiên cứu SGK và
trả lời.
- HS nghiên cứu kĩ H
28.2
II. Nghiên cứu trẻ đồng sinh
(17p)
1. Trẻ đồng sinh cùng trứng
và khác trứng
.
- Trẻ đồng sinh cùng trứng
đều là nam hoặc đều là nữ. Vì
chúng đều phát triển từ 1 hợp
tử, có chung bộ NST, trong đó


5

- Cho HS nghiên cứu H 28.2
SGK
- Giải thích sơ đồ a, b?
Thảo luận:
- Sơ đồ 28.2a và 28.2b giống
và khác nhau ở điểm nào?
- GV phát phiếu học tập để
HS hoàn thành.
- GV đưa ra đáp án.
? Đồng sinh cùng trứng và
khác trứng khác nhau cơ
bản ở điểm nào?
- GV bổ sung.
- GV yêu cầu HS đọc mục
“Em có biết” qua VD về 2 anh
em sinh đôi Phú và Cường để
trả lời câu hỏi:
? Nêu ý nghĩa của việc nghiên
cứu trẻ đồng sinh?
- GV nhận xét và lấy thêm ví
dụ để minh họa.
- GV lưu ý cho HS yếu tố môi
trường ảnh hưởng rất lớn đối
với sự hình thành tính trạng.
- HS nghiên cứu H 28.2,
thảo luận nhóm và hoàn
thành phiếu học tập.
- Đại diện nhóm trả lời,
các nhóm khác nhận xét,
bổ sung.
- HS tự rút ra kết luận.
- HS đọc mục “Em có
biết” SGK và trả lời.
- HS: Theo dõi và ghi
nhớ kiến thức.
có cặp NST giới tính quy định
giới tính cũng giống nhau.
- Đồng sinh khác trứng là
những trẻ đồng sinh, nhưng
được phát triển từ các hợp tử
(trứng thụ tinh) khác nhau, có
bộ NST (2n) khác nhau,
chúng chỉ giống nhau như anh
chị em có chung bố và mẹ. Do
vậy chúng có thể khác nhau về
giới tính.
- Đồng sinh cùng trứng và
đồng sinh khác trứng khác
nhau cơ bản ở điểm:
+ Đồng sinh cùng trứng có bộ
NST giống hệt nhau ( cùng 1
kiểu gen)-> cùng giới.
+ Đồng sinh khác trứng có bộ
NST khác nhau (khác nhau về
kiểu gen)-> cùng giới hoặc
khác giới.
2.Ý nghĩa của nghiên cứu
trẻ đồng sinh
.
- Giúp đánh giá các tính trạng
chịu ảnh hưởng của môi
trường tác động lên cùng một
kiểu gen.
- Các tính trạng chất lượng ít
chịu ảnh hưởng của điều kiện
môi trường.


6

- Các tính trạng số lượng chịu
ảnh hưởng điều kiện môi
trường.

Phiếu học tập: So sánh sơ đồ 28.2a và 28.2b
+ Giống nhau: đều minh hoạ quá trình phát triển từ giai đoạn trứng được thụ tinh
tạo thành hợp tử, hợp tử phân bào phát triển thành phôi.
+ Khác nhau:

Đồng sinh cùng trứng Đồng sinh khác trứng
- 1 trứng được thụ tinh với 1 tinh
trùng tạo thành 1 hợp tử.
- ở lần phân bào đầu tiên của hợp
tử, 2 phôi bào tách rời nhau, mỗi
phôi bào phát triển thành 1 cơ thể
riêng rẽ.
- Đều tạo ra từ 1 hợp tử nên kiểu
gen giống nhau, luôn cùng giới.
- 2 trứng được thụ tinh với 2 tinh trùng tạo
thành 2 hợp tử.
- Mỗi hợp tử phát triển thành 1 phôi. Sau đó
mỗi phôi phát triển thành 1 cơ thể.
- Tạo ra từ 2 hoặc nhiều trứng khác nhau
rụng cùng 1 lúc nên kiểu gen khác nhau. Có
thể cùng giới hoặc khác giới.

 

a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp
tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ.
Câu 1: Việc nghiên cứu di truyền ở người gặp khó khăn hơn so với khi nghiên cứu ở
động vật do yếu tố nào sau đây?
A. Người sinh sản chậm và ít con.
B. Không thể áp dụng các phương pháp lai và gây đột biến.
C. Các quan niệm và tập quán xã hội.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 2: Đồng sinh là hiện tượng:


7

A. Mẹ chỉ sinh ra 2 con trong một lần sinh của mẹ.
B. Nhiều đứa con được sinh ra trong một lần sinh của mẹ.
C. Có 3 con được sinh ra trong một lần sinh của mẹ.
D. Chỉ sinh một con.
Câu 3: Ở hai trẻ đồng sinh, yếu tố nào sau đây là biểu hiện của đồng sinh cùng trứng:
A. Giới tính 1 nam, 1 nữ khác nhau.
B. Không thể áp dụng các phương pháp lai và gây đột biến.
C. Các quan niệm và tập quán xã hội.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 2: Đồng sinh là hiện tượng:
A. Mẹ chỉ sinh ra 2 con trong một lần sinh của mẹ.
B. Nhiều đứa con được sinh ra trong một lần sinh của mẹ.
C. Có 3 con được sinh ra trong một lần sinh của mẹ.
D. Chỉ sinh một con.
Câu 3: Ở hai trẻ đồng sinh, yếu tố nào sau đây là biểu hiện của đồng sinh cùng trứng:
A. Giới tính 1 nam, 1 nữ khác nhau.
B. Ngoại hình không giống nhau.
C. Có cùng một giới tính.
D. Cả 3 yếu tố trên.
Câu 4: Phát biểu dưới đây đúng khi nói về trẻ đồng sinh khác trứng là:
A. Luôn giống nhau về giới tính.
B. Luôn có giới tính khác nhau.
C. Có thể giống nhau hoặc khác nhau về giưới tính.
D. Ngoại hình luôn giống hệt nhau.
Câu 5: Cơ chế của sinh đôi cùng trứng là:
A. Hai trứng được thụ tinh cùng lúc.
B. Một trứng được thụ tinh với hai tinh trùng khác nhau.
C. Một trứng được thụ tinh với một tinh trùng.
D. Một trứng thụ tinh với một tinh trùng và ở lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử, 2
tế bào con tách rời.


8

HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
a. Mục tiêu:
Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho học sinh
tìm tòi, mở rộng các kiến thức liên quan.
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV chia lớp thành nhiều nhóm
( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi
sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập
1/ Nghiên cứu phả hệ là gì? (MĐ1)
2/ Điểm khác nhau cơ bản giữa đồng sinh cùng trứng và khác trứng là gì? Nêu ý nghĩa
của việc nghiên cứu trẻ đồng sinh? (MĐ2)
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trả lời.
- HS nộp vở bài tập.
- HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện.
Đáp án:
1/ Ở nội dung 1
2/ Trẻ đồng sinh cùng trứng khác trẻ đồng sinh khác trứng là:
+ Trẻ đồng sinh cùng trứng có cùng 1 kiểu gen và cùng giới.
+ Trẻ đồng sinh khác trứng có kiểu gen khác nhau và có thể cùng giới hoặc khác giới.
Nghiên cứu trẻ đồng sinh cùng trứng cho biết tính trạng nào chủ yếu phụ thuộc vào
kiểu gen và tính trạng nào dễ bị biến đổi do tác động của môi trường.
Biểu diễn bài học trên sơ đồ tư duy
3/
Bài tập: Có 1 phả hệ như sau: (MĐ3)
Ông nội và bà nội đều có tóc xoăn, Bố có tóc thẳng, mẹ có tóc xoăn. Bố mẹ có 2
người con là 1 con trai tóc xoăn và 1 con gái tóc thẳng. Con trai cưới vợ có tóc xoăn
sinh 1 cháu gái tóc thẳng.


9

Sử dụng các kí hiệu sau để lập sơ đồ phả hệ nói trên.
: Nam tóc thẳng; : Nữ tóc thẳng.
: Nam tóc xoăn; : Nữ tóc xoăn.
3/ HS dựa vào tính trạng kiểu tóc, sử dụng các kí hiệu lập sơ đồ.

4. Dặn dò (1p):
- Học bài, trả lời câu hỏi và làm BT còn lại trong SGK/81.
- Đọc mục “Em có biết?”.
- Tìm hiểu một số bệnh (tật) di truyền ở người.
- Đọc và nghiên cứu bài: “ Bệnh và tật di truyền ở người”
 

Xem thêm
Giáo án Sinh học 9 Bài 28: Phương pháp nghiên cứu di truyền người mới nhất - CV5555 (trang 1)
Trang 1
Giáo án Sinh học 9 Bài 28: Phương pháp nghiên cứu di truyền người mới nhất - CV5555 (trang 2)
Trang 2
Giáo án Sinh học 9 Bài 28: Phương pháp nghiên cứu di truyền người mới nhất - CV5555 (trang 3)
Trang 3
Giáo án Sinh học 9 Bài 28: Phương pháp nghiên cứu di truyền người mới nhất - CV5555 (trang 4)
Trang 4
Giáo án Sinh học 9 Bài 28: Phương pháp nghiên cứu di truyền người mới nhất - CV5555 (trang 5)
Trang 5
Giáo án Sinh học 9 Bài 28: Phương pháp nghiên cứu di truyền người mới nhất - CV5555 (trang 6)
Trang 6
Giáo án Sinh học 9 Bài 28: Phương pháp nghiên cứu di truyền người mới nhất - CV5555 (trang 7)
Trang 7
Giáo án Sinh học 9 Bài 28: Phương pháp nghiên cứu di truyền người mới nhất - CV5555 (trang 8)
Trang 8
Giáo án Sinh học 9 Bài 28: Phương pháp nghiên cứu di truyền người mới nhất - CV5555 (trang 9)
Trang 9
Tài liệu có 9 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống