Lý thuyết Sinh học 9 Bài 28 (mới 2023 + 8 câu trắc nghiệm): Phương pháp nghiên cứu di truyền người

Tải xuống 6 2.6 K 2

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh lớp 9 tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 28: Phương pháp nghiên cứu di truyền người đầy đủ, chi tiết. Tài liệu có 6 trang tóm tắt những nội dung chính về lý thuyết Bài 28: Phương pháp nghiên cứu di truyền người và 8 câu hỏi trắc nghiệm chọn lọc có đáp án. Bài học Bài 28: Phương pháp nghiên cứu di truyền người môn Sinh học lớp 9 có những nội dung sau:

Các nội dung được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn chi tiết giúp học sinh dễ dàng hệ thống hóa kiến thức, ôn luyện trắc nghiệm từ đó dễ dàng nắm vững được nội dung Bài 28: Phương pháp nghiên cứu di truyền người Sinh học lớp 9.

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Sinh học 9 Bài 28: Phương pháp nghiên cứu di truyền người: 

SINH HỌC 9 BÀI 28: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜI

Phần 1: Lý thuyết Sinh học 9 Bài 28: Phương pháp nghiên cứu di truyền người

Việc nghiên cứu di truyền ở người gặp hai khó khăn chính:

+ Người sinh sản muộn, đẻ ít con.

+ Vì lí do xã hội, không thể áp dụng các phương pháp lai và gây đột biến.

→ Phương pháp nghiên cứu thích hợp: phương pháp nghiên cứu phả hệ và nghiên cứu trẻ đồng sinh.

I. NGHIÊN CỨU PHẢ HỆ

- Phương pháp nghiên cứu phả hệ là phương pháp theo dõi sự di truyền của 1 tính trạng nhất định trên những người thuộc cùng 1 dòng họ qua nhiều thế hệ, người ta có thể xác định được đặc điểm di truyền (trội, lặn do 1 hay nhiều gen quy định, nằm trên NST thường hay NST giới tính) của tính trạng đó.

- Trong nghiên cứu phả hệ, người ta thường quy định một số kí hiệu sau:

Lý thuyết Sinh học 9 Bài 28: Phương pháp nghiên cứu di truyền người hay, chi tiết

II. NGHIÊN CỨU TRẺ ĐỒNG SINH

- Trẻ đồng sinh là những trẻ cùng được sinh ra ở cùng 1 lần sinh.

1. Trẻ đồng sinh cùng trứng và khác trứng

Trẻ đồng sinh hay gặp là sinh đôi, có 2 trường hợp là:

+ Sinh đôi cùng trứng: cùng kiểu gen, cùng giới tính.

+ Sinh đôi khác trứng: khác kiểu gen, có thể cùng hoặc khác giới tính.

Lý thuyết Sinh học 9 Bài 28: Phương pháp nghiên cứu di truyền người hay, chi tiết

- Quá trình hình thành trẻ đồng sinh được thể hiện qua 2 sơ đồ sau:

Lý thuyết Sinh học 9 Bài 28: Phương pháp nghiên cứu di truyền người hay, chi tiết

- Trẻ sinh đôi cùng trứng luôn cùng giới tính vì: trẻ sinh đôi cùng trứng được sinh ra từ cùng 1 hợp tử cùng một kiểu gen.

- Trẻ đồng sinh khác trứng là những đứa trẻ cùng sinh ra trong 1 lần sinh nhưng từ những hợp tử (được tạo ra từ trứng và tinh trùng) khác nhau.

2. Ý nghĩa của phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh

- Giúp người ta hiểu rõ vai trò của kiểu gen và vai trò của môi trường đối với sự hình thành tính trạng.

- Biết được tính trạng nào do kiểu gen quyết định là chủ yếu, tính trạng nào chịu ảnh hưởng của môi trường tự nhiên và xã hội.

Phần 2: 8 câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 28: Phương pháp nghiên cứu di truyền người

Câu 1: Thế nào là phương pháp nghiên cứu phả hệ?

A. Phương pháp nghiên cứu những dị tật trong một gia đình qua nhiều thế hệ

B. Là theo dõi sự di truyền một tính trạng nhất định trên những người thuộc cùng một dòng họ qua nhiều thế hệ

C. Là theo dõi sự di truyền các tính trạng nhất định trên những người thuộc cùng một dòng họ qua nhiều thế hệ

D. Cả A và B

Đáp án:

Phương pháp nghiên cứu phả hệ là theo dõi sự di truyền một tính trạng nhất định trên những người thuộc cùng một dòng họ qua nhiều thế hệ

Đáp án cần chọn là: B

Câu 2: Trẻ đồng sinh cùng trứng khác trẻ đồng sinh khác trứng ở những điểm nào?

A. Trẻ đồng sinh khác trứng có kiểu gen khác nhau, nên chỉ giống nhau ở mức độ như anh em cùng bố mẹ

B. Trẻ đồng sinh cùng trứng có cùng một kiểu gen nên rất giống nhau

C. Trẻ đồng sinh cùng trứng bao giờ cũng hành động giống nhau

D. Cả A và B

Đáp án:

Trẻ đồng sinh khác trứng có kiểu gen khác nhau, nên chỉ giống nhau ở mức độ như anh em cùng bố mẹ.

Trẻ đồng sinh cùng trứng có cùng một kiểu gen nên rất giống nhau.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 3: Tại sao phải dùng phương pháp phả hệ trong nghiên cứu di truyền người?

A. Phương pháp này đơn giản, dễ thực hiện, hiệu quả cao

B. Không thể áp dụng phương pháp lai và gây đột biến ở người

C. Người đẻ ít con và sinh sản chậm

D. Cả A, B và C

Đáp án:

Phải dùng phương pháp phả hệ trong nghiên cứu di truyền người vì phương pháp này đơn giản, dễ thực hiện, hiệu quả cao và do người đẻ ít con và sinh sản chậm, không thể áp dụng phương pháp lai và gây đột biến ở người

Đáp án cần chọn là: D

Câu 4: Việc nghiên cứu di truyền ở người gặp khó khăn hơn so với khi nghiên cứu ở động vật do yếu tố nào sau đây?

A. Người sinh sản chậm và ít con.

B. Không thể áp dụng các phương pháp lai và gây đột biến.

C. Các quan niệm và tập quán xã hội.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Đáp án:

Việc nghiên cứu di truyền ở người gặp hai khó khăn chính:

+ Người sinh sản muộn, đẻ ít con

+ Vì lí do xã hội, không thể áp dụng các phương pháp lai và gây đột biến

Ngoài ra, các quan niệm, tập quán, tín ngưỡng của xã hội ở nhiều nơi cũng không cho phép các nghiên cứu này.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 5: Đồng sinh là hiện tượng:

A.Mẹ chỉ sinh ra 2 con trong một lần sinh của mẹ.

B. Nhiều đứa con được sinh ra trong một lần sinh của mẹ.

C. Có 3 con được sinh ra trong một lần sinh của mẹ.

D. Chỉ sinh một con.

Đáp án:

Đồng sinh là hiện tượng nhiều đứa con được sinh ra trong một lần sinh của mẹ.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 6: Hai trẻ đồng sinh cùng trứng thì:

A.Giới tính 1 nam, 1 nữ khác nhau.

B.Ngoại hình không giống nhau.

C. Có cùng một giới tính.

D. Cả 3 yếu tố trên.

Đáp án:

Trẻ sinh đôi cùng trứng luôn cùng giới tính vì: trẻ sinh đôi cùng trứng được sinh ra từ cùng 1 hợp tử cùng một kiểu gen → luôn cùng giới tính.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 7: Phát biểu dưới đây đúng khi nói về trẻ đồng sinh khác trứng là:

A.Luôn giống nhau về giới tính.

B. Luôn có giới tính khác nhau.

C. Có thể giống nhau hoặc khác nhau về giưới tính.

D. Ngoại hình luôn giống hệt nhau

Đáp án:

Trẻ đồng sinh khác trứng có thể giống nhau hoặc khác nhau về giới tính

Đáp án cần chọn là: C

Câu 8: Cơ chế của sinh đôi cùng trứng là:

A. Hai trứng được thụ tinh cùng lúc.

B. Một trứng được thụ tinh với hai tinh trùng khác nhau.

C. Một trứng được thụ tinh với một tinh trùng.

D. Một trứng thụ tinh với một tinh trùng và ở lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử, 2 tế bào con tách rời.

Đáp án:

Cơ chế của sinh đôi cùng trứng là: Một trứng thụ tinh với một tinh trùng và ở lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử, 2 tế bào con tách rời.

Đáp án cần chọn là: D

Bài giảng Sinh học 9 Bài 28: Phương pháp nghiên cứu di truyền người

 

Tài liệu có 6 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống