Lý thuyết Sinh học 9 Bài 12 (mới 2023 + 25 câu trắc nghiệm): Cơ chế xác định giới tính

Tải xuống 13 2.8 K 8

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh lớp 9 tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 12: Cơ chế xác định giới tính đầy đủ, chi tiết. Tài liệu có 13 trang tóm tắt những nội dung chính về lý thuyết Sinh học 9 Bài 12: Cơ chế xác định giới tính và 25 câu hỏi trắc nghiệm chọn lọc có đáp án. Bài học Bài 12: Cơ chế xác định giới tính môn Sinh học lớp 9 có những nội dung sau:

Các nội dung được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn chi tiết giúp học sinh dễ dàng hệ thống hóa kiến thức, ôn luyện trắc nghiệm từ đó dễ dàng nắm vững được nội dung Bài 12: Cơ chế xác định giới tính Sinh học lớp 9.

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Sinh học 9 Bài 12: Cơ chế xác định giới tính: 

SINH HỌC 9 BÀI 12: CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH

Phần 1: Lý thuyết Sinh học 9 Bài 12: Cơ chế xác định giới tính

I. NHIỄM SẮC THỂ GIỚI TÍNH

- Trong tế bào lưỡng bội của loài tồn tại 2 loại NST là: NST thường và NST giới tính.

- NST giới tính là loại NST có chứa gen quy định giới tính và các gen khác.

Lý thuyết Sinh học 9 Bài 12: Cơ chế xác định giới tính hay, chi tiết

- Giữa NST thường và NST giới tính có sự khác nhau:

Lý thuyết Sinh học 9 Bài 12: Cơ chế xác định giới tính hay, chi tiết

II. CƠ CHẾ NST XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH

- Ở đa số loài giao phối, giới tính được xác định trong quá trình thụ tinh, vì dụ như: ở người.

Lý thuyết Sinh học 9 Bài 12: Cơ chế xác định giới tính hay, chi tiết

- Cơ chế xác định giới tính là sự phân li của cặp NST giới tính trong quá trình phát sinh giao tử và được tổ hợp lại qua quá trình thụ tinh.

+ Cơ thể mẹ giảm phân cho ra 1 loại trứng: mang NST 22A + X và 3 thể cực → giới đồng giao tử.

+ Cơ thể bố giảm phân cho ra 4 tinh trùng thuộc 2 loại là: NST 22A + X và NST 22A + Y → giới dị giao tử

+ Giao tử X của mẹ kết hợp với giao tử (X và Y) của bố tạo ra hợp tử: XX (con gái) và XY (con trai) với tỷ lệ xấp xỉ 1 : 1 → cân bằng giới tính.

→ Tỉ lệ này nghiệm đúng khi số lượng cá thể đủ lớn và quá trình thụ tinh giữa các tinh trùng và trứng diễn ra hoàn toàn ngẫu nhiên.

Nghiên cứu trên người cho thấy tỉ lệ trai: gái khác nhau ở các giai đoạn: bào thai (1,14), 10 tuổi (1,01), tuổi già (0,91).

III. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÂN HÓA GIỚI TÍNH

Sự phân hóa giới tính chịu ảnh hưởng của các nhân tố bên trong và nhân tố bên ngoài:

+ Nhân tố bên trong: hoocmon sinh dục nếu tác động sớm có thể biến đổi giới tính...

+ Nhân tố bên ngoài: nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng đều có thể làm thay đổi tỉ lệ giới tính.

- Người ta đã ứng dụng di truyền giới tính vào các lĩnh vực sản xuất, đặc biệt là việc điều khiển tỉ lệ đực: cái trong lĩnh vực chăn nuôi.

VD: Ở loài rùa: trứng được ủ ở nhiệt độ < 280C sẽ nở thành con đực; trên 320C sẽ nở thành con cái.

Phần 2: 25 câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 12: Cơ chế xác định giới tính

Câu 1: Loài dưới đây có cặp NST XX ở giới cái và cặp NST XY ở giới đực là:

A. Tinh tinh

B.  Bò sát

C. Ếch nhái

D.  Bướm tằm

Đáp án:

Tinh tinh có cặp NST XX ở giới cái và cặp NST XY ở giới đực

Bướm, ếch nhái, bò sát: giới đực (XX), giới cái (XY).

Đáp án cần chọn là: A

Câu 2: Con đực mang cặp NST giới tính XX, còn con cái mang cặp NST giới tính XY có ở loài nào ?

A. Ruồi giấm, thú, người.

B. Chim, bướm và một số loài cá.

C. Bọ nhậy

D. Châu chấu, rệp.

Đáp án:

Ở chim, bướm và 1 số loài cá thì giới đực có bộ NST XX, giới cái có bộ NST giới tính XY

Đáp án cần chọn là: B

Câu 3: Con cái mang cặp NST giới tính XX, còn con đực mang cặp NST giới tính XY có ở loài nào ?

A. Ruồi giấm, thú, người.

B. Chim, bướm và một số loài cá.

C. Bọ nhậy.

D. Châu chấu, rệp.

Đáp án:

Ruồi giấm, thú, người con cái mang cặp NST giới tính XX, còn con đực mang cặp NST giới tính XY

Đáp án cần chọn là: A

Câu 4: Vì sao nói cặp XY là cặp tương đồng không hoàn toàn?

A. Vì NST X mang nhiều gen hơn NST Y.

B. Vì NST X có đoạn mang gen còn NST Y thì không có gen tương ứng

C. Vì NST X và Y đều có đoạn mang cặp gen tương ứng.

D. Vì NST X dài hơn NST Y.

Đáp án:

Cặp XY là cặp tương đồng không hoàn toàn vì NST X có đoạn mang gen còn NST Y thì không có gen tương ứng.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 5: Chức năng của NST giới tính là:

A. Điều khiển tổng hợp Prôtêin cho tế bào

B. Nuôi dưỡng cơ thể

C. Xác định giới tính

D. Tất cả các chức năng nêu trên

Đáp án:

NST giới tính mang gen quy định tính trạng giới tính và gen quy định tính trạng thường (nếu có).

Đáp án cần chọn là: C

Câu 6: Nguyên nhân của hiện tượng cân bằng giới tính là:

A. Do tỉ lệ giao tử mang NST X bằng Y hay X bằng O ở giới dị giao, giới đồng giao chỉ cho một loại.

B. Tuân theo quy luật số lớn.

C. Do quá trình thụ tinh diễn ra ngẫu nhiên.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Đáp án:

Nguyên nhân của hiện tượng cân bằng giới tính là do tỉ lệ giao tử mang NST giới tính X bằng Y hay X bằng O ở giới dị giao, giới đồng giao chỉ cho một loại, nghiệm đúng khi số lượng cá thể đủ lớn và quá trình thụ tinh giữa các tinh trùng và trứng diễn ra hoàn toàn ngẫu nhiên.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 7: Tỉ lệ nam và nữ xấp xỉ 1 : 1 là do

A. tinh trùng Y khoẻ hơn tinh trùng X.

B.  tinh trùng Y khoẻ như tinh trùng X.

C.  giới đồng giao chỉ cho một loại giao tử.

D. tỉ lệ giao tử ở giới dị giao là 1 : 1.

Đáp án:

Tỷ lệ nam:nữ xấp xỉ 1:1 là do tỷ lệ giao tử ở giới dị giao là 1:1

Đáp án cần chọn là: D

Câu 8: Tại sao ở những loài giao phối (động vật có vú và người), tỉ lệ đực : cái xấp xỉ  1:1

A. Vì số giao tử đực mang NST Y tương đương với số giao tử đực mang NST X

B.  Vì số con cái và con đực trong loài bằng nhau

C.  Vì số giao tử đực bằng số giao tử cái

D. Cả B và C

Đáp án:

Tỷ lệ đực:cái xấp xỉ 1:1 vì số giao tử đực mang NST Y tương đương với số giao tử đực mang NST X

Đáp án cần chọn là: A

Câu 9: Ở những loài mà giới đực là giới dị giao tử thì trường hợp nào trong các trường hợp sau đây đảm bảo tỉ lệ đực : cái xấp xỉ 1 : 1?

A. Hai loại giao tử mang NST X và NST Y có số lượng tương đương, xác suất thụ tinh của 2 loại giao tử đực (mang NST X và NST Y) với giao tử cái tương đương.

B.  Số giao tử đực bằng số giao tử cái

C. Số cá thể đực và số cá thể cái trong loài vốn đã bằng nhau.

D. Số giao tử X của cá thể đực bằng số giao tử X của cá thể cái

Đáp án:

Trường hợp hai loại giao tử mang NST X và NST Y có số lượng tương đương, xác suất thụ tinh của 2 loại giao tử đực (mang NST X và NST Y) với giao tử cái tương đương => đảm bảo tỉ lệ đực : cái xấp xỉ 1 : 1

Đáp án cần chọn là: A

Câu 10: Có thể sử dụng…..(A)….tác động vào các con cá, có thể làm cá cái biến thành cá đực. (A) là:

A. Hoocmôn sinh dục

B.  Nhiệt độ

C.  Ánh sáng đơn sắc

D. Êxitôxin

Đáp án:

Hoocmôn sinh dụcnếu tác động sớm có thể làm biến đổi giới tính.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 11: Con người đã có thể chủ động điều chỉnh được tỉ lệ (đực : cái) ở vật nuôi cho phù hợp với mục đích sản xuất bằng cách nào ?

A. Biến đổi nhiễm sắc thể giới tính ở cơ thể vật nuôi (từ X thành Y và ngược lại).

B. Thay thế nhiễm sắc thể của cơ thể vật nuôi

C.  Dùng hoocmôn tác động vào giai đoạn sớm trong sự phát triển cá thể.

D. Cả A, B và C.

Đáp án:

Con người đã sử dụng hoocmôn tác động vào giai đoạn sớm trong sự phát triển cá thể

Đáp án cần chọn là: C

Câu 12: Đặc điểm của NST giới tính là:

A. Có nhiều cặp trong tế bào sinh dưỡng

B. Có 1 đến 2 cặp trong tế bào

C. Số cặp trong tế bào thay đổi tuỳ loài

D. Luôn chỉ có một cặp trong tế bào sinh dưỡng

Đáp án:

NST giới tính luôn chỉ có một cặp trong tế bào sinh dưỡng.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 13: Trong tế bào sinh dưỡng của đa số các loài, số NST giới tính bằng:

A. Một chiếc

B.  Hai chiếc

C. Ba chiếc

D. Bốn chiếc

Đáp án:

Trong tế bào sinh dưỡng của đa số các loài có 1 cặp NST giới tính

Ngoài ra có 1 số loài chỉ có 1 NST giới tính: VD Châu chấu đực chỉ có 1 NST X

Đáp án cần chọn là: B

Câu 14: Trong tế bào sinh dưỡng của mỗi loài sinh vật thì NST giới tính:

A. Luôn luôn là một cặp tương đồng.

B. Luôn luôn là một cặp không tương đồng.

C. Là một cặp tương đồng hay không tương đồng tuỳ thuộc vào giới tính.

D. Có nhiều cặp, đều không tương đồng.

Đáp án:

Trong tế bào sinh dưỡng, NST giới tính tồn tại thành cặp tương đồng (XX) hoặc không tương đồng (XY).

Đáp án cần chọn là: C

Câu 15: Trong tế bào 2n ở người, kí hiệu của cặp NST giới tính là:

A.XX ở nữ và XY ở nam.

B. XX ở nam và XY ở nữ.

C. ở nữ và nam đều có cặp tương đồng XX .

D. ở nữ và nam đều có cặp không tương đồng XY.

Đáp án:

Trong tế bào 2n ở người, kí hiệu của cặp NST giới tính làXX ở nữ và XY ở nam.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 16: Tỉ lệ nam và nữ xấp xỉ 1 : 1 là do

  1. tinh trùng Y khoẻ hơn tinh trùng X.
  2. tinh trùng Y khoẻ như tinh trùng X.
  3. giới đồng giao chỉ cho một loại giao tử.
  4. tỉ lệ giao tử ở giới dị giao là 1 : 1.

Đáp án:

Tỷ lệ nam:nữ xấp xỉ 1:1 là do tỷ lệ giao tử ở giới dị giao là 1:1

Đáp án cần chọn là: D

Câu 17: Tại sao ở những loài giao phối (động vật có vú và người), tỉ lệ đực : cái xấp xỉ  1:1

  1. Vì số giao tử đực mang NST Y tương đương với số giao tử đực mang NST X
  2. Vì số con cái và con đực trong loài bằng nhau
  3. Vì số giao tử đực bằng số giao tử cái
  4. Cả B và C

Đáp án:

Tỷ lệ đực:cái xấp xỉ 1:1 vì số giao tử đực mang NST Y tương đương với số giao tử đực mang NST X

Đáp án cần chọn là: A

Câu 18: Ở những loài mà giới đực là giới dị giao tử thì trường hợp nào trong các trường hợp sau đây đảm bảo tỉ lệ đực : cái xấp xỉ 1 : 1?

  1. Hai loại giao tử mang NST X và NST Y có số lượng tương đương, xác suất thụ tinh của 2 loại giao tử đực (mang NST X và NST Y) với giao tử cái tương đương.
  2. Số giao tử đực bằng số giao tử cái
  3. Số cá thể đực và số cá thể cái trong loài vốn đã bằng nhau.
  4. Số giao tử X của cá thể đực bằng số giao tử X của cá thể cái

Đáp án:

Trường hợp hai loại giao tử mang NST X và NST Y có số lượng tương đương, xác suất thụ tinh của 2 loại giao tử đực (mang NST X và NST Y) với giao tử cái tương đương => đảm bảo tỉ lệ đực : cái xấp xỉ 1 : 1

Đáp án cần chọn là: A

Câu 19: Có thể sử dụng…..(A)….tác động vào các con cá, có thể làm cá cái biến thành cá đực. (A) là:

  1. Hoocmôn sinh dục
  2. Nhiệt độ
  3. Ánh sáng đơn sắc
  4. Êxitôxin

Đáp án:

Hoocmôn sinh dụcnếu tác động sớm có thể làm biến đổi giới tính.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 20: Con người đã có thể chủ động điều chỉnh được tỉ lệ (đực : cái) ở vật nuôi cho phù hợp với mục đích sản xuất bằng cách nào ?

  1. Biến đổi nhiễm sắc thể giới tính ở cơ thể vật nuôi (từ X thành Y và ngược lại).
  2. Thay thế nhiễm sắc thể của cơ thể vật nuôi
  3. Dùng hoocmôn tác động vào giai đoạn sớm trong sự phát triển cá thể.
  4. Cả A, B và C.

Đáp án:

Con người đã sử dụng hoocmôn tác động vào giai đoạn sớm trong sự phát triển cá thể

Đáp án cần chọn là: C

Câu 21: Cơ chế xác định giới tính ở các loài sinh vật đơn tính

  1. Do con đực quyết định
  2. Do con cái quyết định
  3. Tùy thuộc giới nào là giới dị giao tử
  4. Cả 3 ý A, B, C đều đúng

Đáp án:

Cơ chế xác định giới tính là sự phân li của cặp NST giới tính trong quá trình phát sinh giao tử và được tổ hợp lại qua quá trình thụ tinh

Đáp án cần chọn là: D

Câu 22: Ở đa số các loài thú, giới tính được xác định ở thời điểm nào?

  1. Sau khi thụ tinh, do tinh trùng quyết định
  2. Trước khi thụ tinh, do trứng quyết định.
  3. Trong khi thụ tinh.
  4. Sau khi thụ tinh do môi trường quyết định.

Đáp án:

Ở các loài thú XX là con cái; XY là con đực, giới tính được xác định sau khi thụ tinh do tinh trùng quyết định (có 2 loại tinh trùng X và Y)

Đáp án cần chọn là: A

Câu 23: Ở người sự thụ tinh giữa tinh trùng mang NST giới tính nào với trứng để tạo hợp tử phát triển thành con trai?

  1. Sự thụ tinh giữa tinh trùng 22A + Y với trứng 22A + X để tạo hợp tử 44A + XY
  2. Sự thụ tinh giữa tinh trùng 22A + X với trứng 22A + X để tạo hợp tử 44A + XX
  3. Sự thụ tinh giữa tinh trùng 22A + Y với trứng 22A + Y để tạo hợp tử 44A + YY
  4. Sự thụ tinh giữa tinh trùng 22A + X với trứng 22A + Y để tạo hợp tử 44A + XY

Đáp án:

Sự thụ tinh giữa tinh trùng 22A + Y với trứng 22A + X để tạo hợp tử 44A + XY

Đáp án cần chọn là: A

Câu 24: Con trai phải nhận loại tinh trùng mang NST giới tính nào từ bố?

  1. X.
  2. Y.
  3. XX.
  4. XY.

Đáp án:

Con trai phải nhận loại tinh trùng mang NST giới tính Y từ bố.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 25: Yếu tố nào ảnh hưởng đến sự phân hoá giới tính động vật ?

  1. Sự kết hợp các NST trong hình thành giao tử và hợp tử
  2. Các nhân tố môi trường trong và ngoài tác động trực tiếp hay gián tiếp lên sự phát triển cá thể
  3. Sự chăm sóc, nuôi dưỡng của bố mẹ
  4. Cả B và C

Đáp án:

Các nhân tố môi trường trong và ngoài tác động lên sự phân hoá giới tính: VD hormone; nhiệt độ, điều kiện chiếu sáng..

Đáp án cần chọn là: B

Bài giảng Sinh học 9 Bài 12: Cơ chế xác định giới tính

 

Tài liệu có 13 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống