Giáo án Sinh học 9 Bài 8: Nhiễm sắc thể mới nhất - CV5512

Tải xuống 5 2.9 K 2

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Sinh học 9 Bài 8: Nhiễm sắc thể mới nhất - CV5512. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết giáo án sinh học 9. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.

Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.

 CHƯƠNG II: NHIỄM SẮC THỂ
                                                                          BÀI 8:NHIỄM SẮC THỂ
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
+ Học sinh nêu được tính đặc trưng của bộ NST ở mỗi loài
+ Mô tả được cấu trúc hiển vi điển hình của NST ở kì giữa của nguyên phân
+ Hiểu được chức năng của NST đối với sự di truyền các tính trạng
2. Kĩ năng:
+ Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình
+ Kĩ năng hợp tác trong nhóm
3. Thái độ: Yêu thích môn học, nghiêm túc trong tiết học
4. Năng lực
- Năng lực đọc hiểu và xử lí thông tin, năng lực vận dụng kiến thức
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực tư duy sáng tạo
II. Chuẩn bị bài học
1. Chuẩn bị của giáo viên:
Tranh phóng to H 8.1; 8.2; 8.3; 8.4; 8.5( SGK)
2. Chuẩn bị của học sinh:Đọc trước bài mới
III. Tiến trình bài học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động (
3 phút)
- Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được
ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới.
B1: Trước khi vào bài giáo viên yêu cầu học sinh hoạt động nhóm và làm bài tâp:
Vận dụng kiến thức đã học ở lớp 8 nêu các thành phần cấu tạo của tế bào. Học sinh
sẽ ghi được hoàn chỉnh các thành phần cấu tạo của tế bào trong đó có chỉ rõ thành
phần cấu tạo của nhân (Nhiễm sắc thể và nhân con)
Cho biết trong các thành phần cấu tạo thành phần nào quan trọng nhất? vì sao?

B2: HS Trả lời và giáo viên hỏi vì sao nhiễm sắc thể lại có vai trò quan trọng trong
di truyền? Học sinh k trả lời được, giáo viên dẫn vào bài
B3:GV giới thiệu về chương II. Các loài khác nhau được đặc trưng về những đặc
điểm nào của bộ NST?
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức ( 30 phút)
- Mục tiêu:Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học
tập nêu ra ở HĐ Khởi động.

Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1:Tính đặc trưng của bộ NST
Mục tiêu:
Nêu được tính chất đặc trưng của bộ nhiễm
sắc thể của mỗi loài
B1: GV giới thiệu cho HS quan sát H 8.1 thế nào là cặp
NST tương đồng?
+ Phân biệt bộ NST đơn bội và bộ NST lưỡng bội
- HS quan sát kĩ hình rút ra những về hình dạng, kích
thước
- 1 vài HS phát biểu, lớp nhận xét bổ sung
B2: GV nhấn mạnh: trong cặp NST tương đồng: 1 có
nguồn gốc từ bố, 1 có nguồn gốc từ mẹ
Ngoài ra ở loài đơn tính có sự khác nhau giưa cá thể cái
và đực
- HS so sánh bộ NST lưỡng bội của người với các loài
còn lại (nêu được: số lượng NST không phản ánh trình
độ tiến hoá của loài)
B3: GV y/c HS đọc bảng 8 số lượng NST trong bộ
lưỡng bội có phản ánh trình độ tiến hoá của loài không?
HS quan sát kĩ hình nêu được: có 8 NST gồm:
+ 1 đôi hình hạt
+ 2 đôi hình chữ V
+ con đực: 1 đôi hình que
I.TÍNH ĐẶC
TRƯNG CỦA BỘ
NHIỄM SẮC THỂ
- Trong TB sinh dưỡng
NST tồn tại thành từng
cặp tương đồng, giống
nhau về hình thái và
kích thước
- Bộ NST lưỡng bội
(2n) là bộ NST chứa
các cặp NST tương
đồng
- Bộ NST đơn bội (n)
là bộ NST chứa một
NST của mỗi cặp
tương đồng.
- Ở những loài đơn tính
có sự khác nhau giữa
cá thể đực và cái ở cặp
NST giới tính

 

con cái: 1 chiếc hình que, 1 chiếc hình móc.
B4: GV phân tích thêm cặp
*NST giới tính được kí hiệu là XX và XY
NST giới tính có thể tương đồng (XX) không tương
đồng (XY) hoặc chỉ có 1 chiếc (XO)
Như trong tế bào lưỡng bội ở giới đực ( bọ xít ,châu chấu
rệp ……) hay giới cái ( bọ nhẩy ...)
- Ở mỗi loài bộ NST giống nhau về:
+ Số lượng NST
+ Hình dạng các cặp NST
? Nêu đặc điểm đặc trưng của bộ NST ở mỗi loài sinh
vật
TB. Của mỗi loài SV có 1bộ NST đặc trưng về số lượng
và hình dạng
Hoạt động 2: Cấu tr úc của NST
Mục tiêu:
Mô tả được cấu trúc hiển vi của NST
B1: GV thông báo cho HS: ở kì giữa NST có hình dạng
đặc trưng và cấu trúc hiển vi của NST được mô tả ở kì
này
- HS quan sát H 8.3 ; 8.4 ; 8.5 nêu được:
+ Hình dạng, đường kính, chiều dài của NST
+ Nhận biết được 2 crômatít, vị trí tâm động
B2: GV y/c HS:
+ Mô tả hình dạng , cấu trúc NST ?
+ Hoàn thành bài tập mục (SGK trang 25)
+ Điền chú thích vào H 8.5
(số 1: 2 crômatít ; số 2: Tâm động)
- Một số HS phát biểu, lớp bổ sung.
B3: GV chốt lại kiến thức
B4: GV bổ sung: Một số NST còn có thêm eo thứ hai
- Mỗi loài SV có bộ
NST đặc trưng về hình
dạng, số lượng.
II.CẤU TRÚC CỦA
NHIỄM SẮC THỂ
( 10ph )
- Cấu trúc điển hình
của NST được biểu
hiện rõ nhất ở kì giữa
+ Hình dạng: hình hạt,
hình que, hình chữ V
+ Dài 0,5 – 50
micrômét
+ Đường kính 0,2 – 2
mic rômét
+ Cấu trúc: ở kì giữa
NST gồm 2 crômatít

 

Hoạt động 3:Chức năng của NST
Mục tiêu: Mức độ cần đạt: hiểu được chức năng của
NST
- GV phân tích thông tin SGK
+ NST là cấu trúc mang gen nhân tố di truyền (gen) được
xác định ở NST
+ NST có khả năng tự nhân đôi liên quan đến ADN (học
chương sau)
(nhiễm sắc tử chị em)
gắn nhau ở tâm
động(eo)
+ Mỗi crômatít gồm
phân tử ADN và
Prôtêin loại histôn
III.CHỨC NĂNG
CỦA NHIỄM SẮC
THỂ:
- NST là cấu trúc mang
gen trên đó mỗi gen ở
một vị trí xác định
- NST có đặc tính tự
nhân đôi thì các tính
trạng di truyền được
sao chép qua các thế hệ
TB và cơ thể

\Hoạt động 3: Luyện tập (3 phút)
- Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được.
(1) Kết luận chung: HS đọc kết luận cuối bài.
(2) Chọn các câu hỏi trắc nghiệm đúng:
1, NST là vật chất di truyền nằm ở
a, trong nhân tế bào b, màng tế bào
c, trong các bào quan d, tế bào chất
2, NST có hình dạng và kích thước đặc trưng ( đạt chiều dài 0,5- 50micromet) ở
kì nào của quá trình nguyên phân?
a.Kì đầu b.Kì giữa c.Kì sau d.kì cuối
3,Hãy ghép các chữ cái a, b, c ở cột B cho phù hợp với các số 1, 2, 3 ở cột A

Cột A Cột B Trả
lời

 

1. cặp NST tương
đồng
2. Bộ NST lưỡng bội
3. Bộ NST đơn bội
a) Là bộ NST chứa các cặp NST tương đồng
b) Là bộ NST chứa một NST của mỗi cặp tương
đồng.
c) Là cặp NST giống nhau về hình thái kích thước
1…..
2…..
3 …..

Hoạt động 4; 5: Vận dụng, mở rộng (2 phút)
Mục tiêu:
- Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề
đã học.
- Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học
tập suốt đời.
Phân biệt bộ NST lưỡng bội và bộ NST đơn bội?
- Bộ NST lưỡng bội (2n) là bộ NST chứa các cặp NST tương đồng( có trong tế bào
sinh dưỡng của cơ thể và tế bào sinh dục sơ khai)
- Bộ NST đơn bội (n) là bộ NST chứa một NST của mỗi cặp tương đồng.( có trong
giao tử)
4. Dặn dò: (1 phút)
Học bài theo nội dung SGK
Kẻ bảng 9.1 và 9.2 vào vở bài tập
- Đọc và soạn trước bài 9 : Nguyên phân
 

Xem thêm
Giáo án Sinh học 9 Bài 8: Nhiễm sắc thể mới nhất - CV5512 (trang 1)
Trang 1
Giáo án Sinh học 9 Bài 8: Nhiễm sắc thể mới nhất - CV5512 (trang 2)
Trang 2
Giáo án Sinh học 9 Bài 8: Nhiễm sắc thể mới nhất - CV5512 (trang 3)
Trang 3
Giáo án Sinh học 9 Bài 8: Nhiễm sắc thể mới nhất - CV5512 (trang 4)
Trang 4
Giáo án Sinh học 9 Bài 8: Nhiễm sắc thể mới nhất - CV5512 (trang 5)
Trang 5
Tài liệu có 5 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống