Giáo án Sinh học 8 Bài 44: Thực hành: Tìm hiểu chức năng (liên quan đến cấu tạo) của tủy sống mới nhất - CV5512

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Sinh học 8 Bài 44: Thực hành: Tìm hiểu chức năng(liên quan đến cấu tạo) của tủy sống mới nhất - CV5512. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết giáo án sinh học 8. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.

Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.

                                                        Tiết 44: VỆ SINH HỆ BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức
* Chuẩn
- Trình bày được các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết và hậu quả của chúng
- Kể một số bệnh về thận và hệ bài tiết nước tiểu. Cách phòng tránh các bệnh
này
* Trên chuẩn
- Trình bày được các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu
2. Năng lực
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt

N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biÖt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tự học
- N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT
- Năng lực kiến thức sinh học
- Năng lực thực nghiệm
- Năng lực nghiên cứu khoa học

3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu
nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Giáo viên: Tranh vẽ theo sách giáo khoa
- Học sinh: Tìm hiểu trước bài
III. PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC
- Hoạt động nhóm
- Vấn đáp – tìm tòi
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra

Trình bày quá trình tạo thành nước tiểu ở một đơn vị chức năng của thận?
Thực chất của quá trình tạo thành nước tiểu là gì ?
Sự thải nước tiểu diễn ra như thế nào ?
3. Bài mới

Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
Mục tiêu:
HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm
thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát,
năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
Mục tiêu:
Trình bày được các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết và hậu quả của
chúng
- Kể một số bệnh về thận và hệ bài tiết nước tiểu. Cách phòng tránh các bệnh
này
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát,
năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
- Yêu cầu HS nghiên cứu
thông tin SGK và trả lời câu
hỏi :
- Nêu những tác nhân gây hại
cho hệ bài tiết nước tiểu ?
- GV bổ sung : vi khuẩn gây
viêm tai, mũi, họng gián tiếp
gây viêm cầu thận do các
- HS nghiên cứu, xử lí
thông tin, thu nhận kiến
thức, vận dụng hiểu
biết của mình để liệt kê
các tác nhân có hại.
- 1 HS trình bày, các
HS khác nhận xét, bổ
sung.
I.Một số tác nhân chủ
yếu gây hại cho hệ bài
tiết nước tiểu
- Các tác nhân có hại
cho hệ bài tiết nước tiểu:
+ Vi khuẩn gây bệnh
(vi khuẩn gây bệnh tai,
mũi, họng …)

 

kháng thể của cơ thể tấn công
vi khuẩn này (theo đường máu
ở cầu thận) tấn công nhầm làm
cho hư cấu trúc cầu thận.
- Cho HS quan sát H 38.1 và
39.1để trả lời:
- Khi các cầu thận bị viêm và
suy thoái dẫn đến hậu quả
nghêm trọng như thế nào về
sức khoẻ?
- GV phát phiếu học tập.
- Khi các tế bào ống thận làm
việc kém hiệu quả hay bị tổn
thương có thể dẫn đến hậu
quả như thế nào?
- Khi đường dẫn nước tiểu bị
tắc nghẽn bởi sỏi thận có thể
ảnh hưởng đến sức khoẻ như
thế nào?
- GV tập hợp ý kiến , thông
bào đáp án.
- HS hoạt động nhóm,
trao đổi thống nhất ý
kiến và hoàn thành
phiếu học tập.
- Đại diện nhóm lên
hoàn thành bảng, các
nhóm khác bổ sung.
(Mỗi nhóm hoàn thành
một nội dung)
+ Các chất độc hại
trong thức ăn, đồ uống,
thuốc, thức ăn ôi thiu …
+ Khẩu phần ăn không
hợp lí, các chất vô cơ và
hữu cơ kết tinh ở nồng
độ cao gây ra sỏi thận.
Phiếu học tập
Tác nhân Tổn thương hệ bài
tiết nước tiểu
Hậu quả
Vi khuẩn - Cầu thận bị viêm
và suy thoái.
- Quá trình lọc máu bị trì trệ các chất
cặn bã và chất độc hại tích tụ trong máu
cơ thể nhiễm độc, phù suy thận
chết.

 

Các chất độc hại
trong thức ăn, đồ
uống, thức ăn ôi
thiu, thuốc.
- Ống thận bị tổn
thương, làm việc
kém hiệu quả.
- Quá trình hấp thụ lại và bài tiết tiếp bị
giảm
môi trường trong bị biến đổi
trao đổi chất bị rối loạn ảnh hưởng bất
lợi tới sức khoẻ.
- Ống thận tổn thương
nước tiểu hoà
vào máu
đầu độc cơ thể.
Khẩu phần ăn
không hợp lí, các
chất vô cơ và hữu
cơ kết tinh ở nồng
độ cao gây ra sỏi
thận.
- Đường dẫn nước
tiểu bị tắc nghẽn.
- Gây bí tiểu nguy hiểm đến tính
mạng.
- GV treo bảng phụ :
Bảng 40.
Yêu cầu HS thảo luận,
hoàn thành thông tin vào
bảng.
- GV tập hợp ý kiến HS,
chốt lại kiến thức.
- HS thu nhận thông tin,
thảo luận nhóm và hoàn
thành bảng 40.
- Đại diện nhóm lên bảng
điền, các nhóm khác nhận
xét, bổ sung.
II.Xây dựng thói quen
sống khoa học để bảo vệ
hệ bài tiết nước tiểu.
Bảng 40
STT Các thói quen sống khoa học Cơ sở khoa học
1 - Thường xuyên giữ vệ sinh cho
toàn cơ thể cũng như cho hệ bài
tiết nước tiểu.
- Hạn chế tác hại của vi sinh vật gây
bệnh.
2 - Khẩu phần ăn uống hợp lí
+ Không ăn quá nhiều P, quá
mặn, quá chua, quá nhiều chất
tạo sỏi.
- Tránh cho thận làm việc quá nhiều và
hạn chế khả năng tạo sỏi.
- Hạn chế tác hại của chất độc hại.

 

+ Không ăn thức ăn ôi thiu và
nhiễm chất độc hại.
+ Uống đủ nước.
- Tạo điều kiện cho quá trình lọc máu
được liên tục.
3 - Nên đi tiểu đúng lúc, không nên
nhịn lâu.
- Hạn chế khả năng tạo sỏi ở bóng đái.
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu:
Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát,
năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm:
Câu 1.
Hoạt động lọc máu để tạo nước tiểu đầu có thể kém hiệu quả hay ngưng
trệ hoặc ách tắc vì nguyên nhân nào sau đây ?
A. Tất cả các phương án còn lại.
B. Một số cầu thận bị hư hại về cấu trúc do các vi khuẩn gây viêm các bộ phận
khác rồi gián tiếp gây viêm cầu thận.
C. Các tế bào ống thận do thiếu ôxi, làm việc quá sức hay bị đầu độc nhẹ nên hoạt
động kém hiệu quả hơn bình thường.
D. Bể thận bị viêm do vi khuẩn theo đường bài tiết nước tiểu đi lên và gây ra.
Câu 2. Sự ứ đọng và tích lũy chất nào dưới đây có thể gây sỏi thận ?
A. Tất cả các phương án còn lại B. Axit uric
C. Ôxalat D. Xistêin
Câu 3. Loại thức ăn nào dưới đây chứa nhiều ôxalat – thủ phạm hàng đầu gây sỏi
đường tiết niệu?
A. Đậu xanh B. Rau ngót C. Rau bina D. Dưa chuột
Câu 4. Việc làm nào dưới đây có hại cho hệ bài tiết ?
A. Uống nhiều nước B. Nhịn tiểu
C. Đi chân đất D. Không mắc màn khi ngủ
Câu 5. Để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu, chúng ta cần lưu ý điều gì ?

 

A. Đi tiểu đúng lúc B. Tất cả các phương án còn lại
C. Giữ gìn vệ sinh thân thể D. Uống đủ nước
Câu 6. Để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu, chúng ta cần tránh điều gì sau đây ?
A. Ăn quá mặn, quá chua B. Uống nước vừa đủ
C. Đi tiểu khi có nhu cầu D. Không ăn thức ăn ôi thiu, nhiễm độc
Câu 7. Tác nhân nào dưới đây có thể gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu ?
A. Khẩu phần ăn uống không hợp lí B. Vi sinh vật gây bệnh
C. Tất cả các phương án còn lại D. Các chất độc có trong thức ăn
Câu 8. Các tế bào ống thận có thể bị đầu độc bởi tác nhân nào sau đây ?
A. Thủy ngân B. Nước C. Glucôzơ D. Vitamin
sau đây ?
A. Bài tiết nước tiểu B. Lọc máu
C. Hấp thụ và bài tiết tiếp D. Tất cả các phương án còn lại
Câu 10. Ca ghép thận đầu tiên trên thế giới được thực hiện vào năm nào ?
A. 1963 B. 1954 C. 1926 D. 1981
Đáp án
1. B 2. A 3. C 4. B 5. B
6. A 7. A 8. A 9. C 10. A
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu:
Vận dụng làm bài tập
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát,
năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
1. Chuyển giao nhiệm vụ
học tập
GV chia lớp thành nhiều
nhóm
1. Thực hiện
nhiệm vụ học tập
HS xem lại kiến
thức đã học, thảo

 

( mỗi nhóm gồm các HS
trong 1 bàn) và giao các
nhiệm vụ: thảo luận trả lời
các câu hỏi sau và ghi
chép lại câu trả lời vào vở
bài tập
- Làm thế nào để có một
hệ bài tiết nước tiểu khoẻ
mạnh? Giải thích cơ sở
khoa học của các biện
pháp đó.
luận để trả lời các
câu hỏi.

Các biện pháp Cơ sở khoa học
Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn
cơ thể cũng như cho hệ bài tiết nước
tiểu.
Hạn chế tác hại của các vi sinh vật
gây bệnh.
Khẩu phần ăn uống hợp lí:
-Không ăn quá nhiều prôtêin, quá
mặn, quá chua, quá nhiều chất tạo
sỏi.
- Không ăn thức ăn ôi thiu và nhiễm
chất độc hại.
- Uống đủ nước.
- Tránh cho thận làm việc quá nhiều
và hạn chế khả năng tạo sỏi thận.
- Hạn chế tác hại của chất độc.
Khi muốn đi tiểu thì nên đi ngay,
không nên nhịn lâu.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho sự tạo
thành nước tiểu được liên tục.
- Hạn chế khả nãng tạo sỏi ở bóng
đái.
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu:
Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức
đã học

 

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát,
năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Đọc mục “Em có biết”
Tìm hiểu các bệnh về thận và cách phòng chống.

4. Hướng dẫn về nhà:
Học bài, trả lời câu hỏi SGK .
Tìm hiểu các bệnh ngoài da và cách phòng chống.
Kẻ bảng 42.2 vào vở 

Xem thêm
Giáo án Sinh học 8 Bài 44: Thực hành: Tìm hiểu chức năng (liên quan đến cấu tạo) của tủy sống mới nhất - CV5512 (trang 1)
Trang 1
Giáo án Sinh học 8 Bài 44: Thực hành: Tìm hiểu chức năng (liên quan đến cấu tạo) của tủy sống mới nhất - CV5512 (trang 2)
Trang 2
Giáo án Sinh học 8 Bài 44: Thực hành: Tìm hiểu chức năng (liên quan đến cấu tạo) của tủy sống mới nhất - CV5512 (trang 3)
Trang 3
Giáo án Sinh học 8 Bài 44: Thực hành: Tìm hiểu chức năng (liên quan đến cấu tạo) của tủy sống mới nhất - CV5512 (trang 4)
Trang 4
Giáo án Sinh học 8 Bài 44: Thực hành: Tìm hiểu chức năng (liên quan đến cấu tạo) của tủy sống mới nhất - CV5512 (trang 5)
Trang 5
Giáo án Sinh học 8 Bài 44: Thực hành: Tìm hiểu chức năng (liên quan đến cấu tạo) của tủy sống mới nhất - CV5512 (trang 6)
Trang 6
Giáo án Sinh học 8 Bài 44: Thực hành: Tìm hiểu chức năng (liên quan đến cấu tạo) của tủy sống mới nhất - CV5512 (trang 7)
Trang 7
Giáo án Sinh học 8 Bài 44: Thực hành: Tìm hiểu chức năng (liên quan đến cấu tạo) của tủy sống mới nhất - CV5512 (trang 8)
Trang 8
Tài liệu có 8 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Từ khóa :
Sinh học 8
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống