Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Sinh học 8 Bài 48: Hệ thần kinh sinh dưỡng mới nhất - CV5512. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết giáo án sinh học 8. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.
Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.
Bài 48: HỆ THẦN KINH SINH DƯỠNG
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
Khi học xong bài này, HS:
- Phân biệt được phản xạ sinh dưỡng và phản xạ vận động.
- Phân biệt được bộ phận giao cảm với bộ phận đối giao cảm trong hệ thần kinh sinh
dưỡng về cấu tạo và chức năng.
*Trọng tâm: So sánh cung phản xạ sinh dưỡng với cung phản xạ vận động.
.2. Kĩ năng :
- Rèn kĩ năng quan sát ; so sánh ; tổng hợp.
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm………
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích tranh.
3. Thái độ :
- yêu thích môn học
- Có ý thức vệ sinh, bảo vệ hệ thần kinh
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, năng lực
phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống ...
II. CHUẨN BỊ.
- Tranh phóng to H 48.1; 48.3.
- Bảng phụ ghi nội dung phiếu học tập.
Hình 48-2 và nôi dung liên quan trong lệnh trang 151 : không dạy
Bảng 48-2 và nội dung liên quan : Không dạy
Câu hỏi 2 trang 154 : Không yêu cầu HS trả lời.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1.Ổn định tổ chức( 1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ( 5 phút)
- Trình bày cấu tạo ngoài và trong của đại não?
- Nêu chức năng của đại não? Đại não của người tiến hoá hơn đại não của các động
vật thuộc lớp thú như thế nào?
3. Bài mới
Họat động của giáo viên | Họat động của học sinh | Nội dung | ||||
HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
||||||
Xét về chức năng hệ thần kinh được chia như thế nào? Hệ thần kinh sinh dưỡng có cấu tạo và chức năng như thế nào? ta vào bài. |
||||||
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: - Phân biệt được phản xạ sinh dưỡng và phản xạ vận động. - Phân biệt được bộ phận giao cảm với bộ phận đối giao cảm trong hệ thần kinh sinh dưỡng về cấu tạo và chức năng. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
||||||
1 : + Em hãy nhắc lại k/n cung phản xạ ? + Mô tả đường đi của xung thần kinh trong cung phản xạ của hình 48-1 A và B ? + Hoàn thành phiếu học tập - Gv phát phiếu học tập, gọi HS lên làm.
|
I. Cung phản xạ sinh dưỡng: |
2 : + Hệ thần kinh sinh dưỡng cấu tạo như thế nào ? + Tìm ra các điểm sai khác giữa phân hệ giao cảm và phân hệ đối giao cảm. - Gv gọi 1 HS đọc to bảng 48.1 |
- HS nghiên cứu thông tin, quan sát hình 48.3 → trả lời - HS trả lời |
II. Cấu tạo của hệ thần kinh sinh dưỡng: + Trung ương: chất xám ở trụ não, tuỷ sống + Ngoại biên: dây thần kinh, hạch thần kinh. - Gồm: + Phân hệ thần kinh giao cảm. + Phân hệ thần kinh đối giao cảm. |
3 : - Giới thiệu đường đi của dây thần kinh trên hình 48 – 3 SGK |
- HS nghe giảng - HS tự thu nhận và xử lý thông tin, trả lời |
III. Chức năng của hệ thần kinh sinh dưỡng: - Nhờ tác dụng đối lập của phân hệ thần kinh giao cảm và đối giao cảm mà hệ thần kinh |
+ Hệ thần kinh sinh dưỡng có vai trò như thế nào trong đời sống ? |
sinh dưỡng điều hoà được hoạt động của các cơ quan nội tạng. |
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
|
GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm: Câu 1. Hệ thần kinh giao cảm ở người được phân chia thành mấy phân hệ ? A. 4 B. 3 C. 5 D. 2 Câu 2. Trung ương của phân hệ thần kinh giao cảm là các nhân xám ở sừng bên tủy sống phân bố từ A. đốt tủy ngực V đến đốt tủy thắt lưng II. B. đốt tủy ngực I đến đốt tủy thắt lưng III. C. đốt tủy ngực I đến đốt tủy thắt lưng II. D. đốt tủy ngực III đến đốt tủy thắt lưng I. Câu 3. Ở người, hai chuỗi hạch nằm dọc hai bên cột sống thuộc về A. phân hệ đối giao cảm và hệ thần kinh vận động. B. hệ thần kinh vận động. C. phân hệ đối giao cảm. D. phân hệ giao cảm. Câu 4. Khi nói về phân hệ đối giao cảm, nhận định nào sau đây là chính xác ? A. Trung ương nằm ở đại não B. Sợi trục của nơron trước hạch ngắn C. Nơron sau hạch có bao miêlin. D. Sợi trục của nơron sau hạch ngắn Câu 5. Trung ương của phân hệ đối giao cảm nằm ở bộ phận nào dưới đây ? 1. Đại não 2. Trụ não 3. Tủy sống 4. Tiểu não A. 2, 3 B. 1, 4 C. 1, 2 D. 3, 4 |
Câu 6. Các hạch của phân hệ đối giao cảm nằm ở đâu ? A. Nằm gần cơ quan phụ trách B. Nằm gần tủy sống C. Nằm gần trụ não D. Nằm liền dưới vỏ não Câu 7. Khi tác động lên một cơ quan, phân hệ giao cảm và phân hệ đối giao cảm có tác dụng A. tương tự nhau. B. giống hệt nhau. C. đối lập nhau. D. đồng thời với nhau. Câu 8. Tác dụng sinh lý nào dưới đây thuộc về phân hệ đối giao cảm ? A. Dãn mạch máu ruột B. Dãn mạch máu đến cơ C. Dãn đồng tử D. Dãn cơ bóng đái Câu 9. Khi tác động lên các cơ quan, phân hệ giao cảm gây ra phản ứng nào dưới đây ? A. Co phế quản nhỏ B. Tăng tiết nước bọt C. Giảm nhu động ruột D. Giảm lực co tim và nhịp tim Câu 10. Phát biểu nào dưới đây về hệ thần kinh sinh dưỡng ở người là đúng ? A. Sợi trước hạch của cả hai phân hệ đều có bao miêlin. B. Sợi sau hạch của cả hai phân hệ đều có bao miêlin. C. Sợi trước hạch của phân hệ giao cảm và sợi sau hạch của phân hệ đối giao cảm có bao miêlin. D. Sợi sau hạch của phân hệ giao cảm và sợi trước hạch của phân hệ đối giao cảm có bao miêlin Đáp án
|
||||||||||
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan |
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
||
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV chia lớp thành nhiều nhóm ( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập - Phản xạ điều hoà hoạt động của tim và hệ mạch trong từng trường hợp 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: - GV gọi đại diện của mỗi nhóm trình bày nội dung đã thảo luận. - GV chỉ định ngẫu nhiên HS khác bổ sung. - GV kiểm tra sản phẩm thu ở vở bài tập. - GV phân tích báo cáo kết quả của HS theo hướng dẫn dắt đến câu trả lời hoàn thiện. |
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập HS xem lại kiến thức đã học, thảo luận để trả lời các câu hỏi. 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trả lời. - HS nộp vở bài tập. - HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện. |
+ Lúc huyết áp tăng cao: thụ quan bị kích thích, xuất hịên xung thần kinh truyền về trung ương phụ trách tim mạch nằm trong các nhân xám thuộc phân hệ đối giao cảm, theo dây li tâm tới tim làm giảm nhịp co tim đồng thời dãn mạch máu da và mạch ruột giúp hạ huyết áp. + Lúc hoạt động lao động: Khi hoạt động lao động xảy ra sự oxi hoá glucôzơ để tạo năng lượng cần cho sự co cơ, đồng thời sản phẩm phân huỷ của quá trình này là CO2 tích luỹ dần trong máu sẽ khích thích thụ quan gây ra xung thần kinh hướng tâm tới trung khu hô hấp và trung khu tuần hoàn nằm trong hành tuỷ truyền |
tới trung khu giao cảm, qua dây giao cảm đến tim, mạchmáu làm tăng nhịp co tim và mạch máu co dãn |
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
Vẽ sơ đồ tư duy |
4. Hướng dẫn về nhà:
Học bài theo vở ghi và câu hỏi trong sgk
Đọc và tìm hiểu bài mới: “Cơ quan phân tích thị giác”