Giáo án Sinh học 8 Bài 47: Đại não mới nhất - CV5512

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Sinh học 8 Bài 47: Đại não mới nhất - CV5512. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết giáo án sinh học 8. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.

Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.

                                                                                 Bài 47: ĐẠI NÃO
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- HS hiểu được cấu tạo của đại não người, đặc biệt là vỏ đại não thể hiện sự tiến hoá
so với động vật lớp thú.
- Xác định được các vùng chức năng của vỏ đại não người.
*Trọng tâm: cấu tạo của đại não.
2. Kĩ năng :
- Rèn kĩ năng quan sát ; so sánh ; tổng hợp.
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm………
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình.
3. Thái độ :
- yêu thích môn học
- Bồi dưỡng cho HS ý thức bảo vệ bộ não.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, năng lực
phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống ...
II. CHUẨN BỊ.
- Tranh phóng to H 47.1; 47.2; 47.3; 47.4.
- Mô hình não tháo lắp.
Lệnh trang 149: Không dạy
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1.Ổn định tổ chức( 1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ( 5 phút)
-Xác định vị trí các thành phần của não bộ trên mô hinh.
-Nêu cấu tạo và chức năng của trụ não ?
3. Bài mới

Họat động của giáo viên Họat động của học
sinh
Nội dung

 

HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu
Mục tiêu:
HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm
thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát,
năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Đại não người có cấu tạo và chức năng gì? Đại não người tiến hóa hơn đạio não
thú ở điểm nào? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi trên.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
Mục tiêu:
cấu tạo của đại não.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát,
năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
- GV cho HS quan sát mô
hình bộ não người và trả lời
câu hỏi:
- Xác định vị trí của đại
não?
- Cho HS quan sát mô hình
bộ não 5 lớp ĐVCXS và bộ
não người.
- So sánh đại não người với
đại não của 5 lớp ĐVCXS?
- Yêu cầu HS tìm hiểu thêm
thông tin mục “Em có biết”
thấy được khối lượng não.
- HS quan sát mô hình,
trả lời được:
+ Vị trí: phía trên não
trung gian.
- HS so sánh và rút ra kết
luận.
I.Cấu tạo của đại não
Ở người, đại não là phần
phát triển nhất.
a. Cấu tạo ngoài:
- Rãnh liên bán cầu chia
đại não thành 2 nửa bán
cầu não.
- Các rãnh sâu chia bán
cầu não làm 4 thuỳ (thuỳ
trán, đỉnh, chẩm và thái
dương)
- Các khe và rãnh (nếp
gấp) nhiều tạo khúc
cuộn, làm tăng diện tích
bề mặt não.

 

- Yêu cầu HS quan sát H
47.1 và 47.2 để thấy cấu tạo
ngoài và trong của đại não.
Thảo luận nhóm hoàn thành
bài tập điền từ (SGK).
- GV phát phiếu học tập.
- GV cho HS trình bày kết
quả của bài tập.
- GV xác nhận đáp án.
- Yêu cầu HS đọc lại thông
tin và trả lời câu hỏi:
- Trình bày cấu tạo ngoài
của đại não?
- GV cho HS quan sát mô
hình bộ não và nhận xét.
- Khe, rãnh của đại não có
ý nghĩa gì?
- Cho HS so sánh đại não
của người và thú? Nhận xét
nếp gấp ở đại não người và
thú?
- Cho HS quan sát mẫu não
cắt ngang, đọc thông tin và
trả lời:
- Trình cầy cấu tạo trong
của đại não (chỉ vị trí chất
xám, chất trắng)?
- GV nhận xét, cho HS quan
sát H 47.3 để thấy các
- HS quan sát kĩ H 47.1
và 47.2 SGK ghi nhớ chú
thích.
- Các nhóm thảo luận,
thống nhất ý kiến, hoàn
thành bài tập điền từ.
- HS trình bày, nhận xét
và nêu được kết quả:
1 – chất xám. 2 – 3 :Khe
và Rãnh;
4– Trán; 5 - Đỉnh; 6 –
Thuỳ thái dương; 7–
Chất trắng.
- HS nghiên cứu thông
tin và trình bày cấu tạo
ngoài của dại não.
- Rút ra kết luận.
- Đều có nếp gấp nhưng
ở người nhiều hơn giúp
diện tích bề mặt lớn hơn.
- HS quan sát mẫu não,
nghiên cứu thông tin để
trình bày.
b. Cấu tạo trong:
- Chất xám (ở ngoài) làm
thành vỏ não, dày 2 -3
mm gồm 6 lớp.
- Chất trắng (ở trong) là
các đường thần kinh nối
các phần của vỏ não với
các phần khác của hệ
thần kinh. Hầu hết các
đường này bắt chéo ở
hành tuỷ hoặc tủy sống.
Trong chất trắng
còn có các nhân nền.

 

đường dẫn truyền trong
chất trắng của đại não.
- Cho HS đọc vai trò của
nhân nền trong mục “Em có
biết” SGK.
- 1 HS đọc.
- GV yêu cầu HS nghiên
cứu thông tin SGK, đối
chiếu với H 47.4.
Nhận xét về các vùng của
vỏ não? VD?
- Tại sao những người bị
chấn thương sọ não thường
bị mất cảm giác , trí nhớ,
mù, điếc... để lại di chứng
suốt đời?
- GV liên hệ đến việc đội
mũ bảo hiểm để bảo vệ não
khi tham gia giao thông.
- Trong số các vùng trên,
vùng nào không có ở động
vật ?
- HS hoạt động cá nhân,
dựa vào những hiểu biết
của mình để trả lời.
- Vùng hiểu tiếng nói,
vùng hiểu chữ viết, vùng
vận động ngôn ngữ.
II.Sự phân vùng chức
năng của đại não
- Vỏ não có các vùng cảm
giác và vùng vận động có
ý thức thuộc PXCĐK.
- Riêng ở người có thêm
vùng vận động ngôn ngữ
và vùng hiểu tiếng nói và
chữ viết.
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu:
Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát,
năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm:
Câu 1.
Mỗi bán cầu đại não ở người được phân chia thành mấy thùy ?

 

A. 2 B. 4 C. 5 D. 3
Câu 2. Vỏ não được cấu tạo chủ yếu bởi các tế bào có hình dạng như thế nào ?
A. Hình tháp B. Hình nón C. Hình trứng D. Hình sao
Câu 3. Ở người trưởng thành, diện tích bề mặt của vỏ não nằm trong khoảng bao
nhiêu ?
A. 2300 – 2500 cm
2 B. 1800 – 2000 cm2
C. 2000 – 2300 cm2 D. 2500 – 2800 cm2
âu 4. Vỏ não người có bề dày khoảng
A. 1 – 2 mm. B. 2 – 3 mm. C. 3 – 5 mm. D. 7 – 8 mm.
Câu 5. Ở vỏ não người, rãnh đỉnh là nơi ngăn cách
A. thùy chẩm với thùy đỉnh. B. thùy trán với thùy đỉnh.
C. thùy đỉnh và thùy thái dương. D. Thùy thái dương và thùy chẩm.
Câu 6. Vùng thị giác nằm ở thùy nào của vỏ não ?
A. Thùy chẩm B. Thùy thái dương
C. Thùy đỉnh D. Thùy trán
Câu 7. Ở người, vùng chức năng nào dưới đây nằm ở thùy trán ?
A. Vùng vị giác B. Vùng hiểu tiếng nói
C. Vùng vận động ngôn ngữ D. Vùng thính giác
Câu 8. Khi nói về cấu tạo của đại não, phát biểu nào dưới đây là đúng ?
A. Chất xám bao bọc bên ngoài, chất trắng nằm bên trong
B. Chất xám bao bọc bên ngoài, chất trắng nằm bên trong tạo thành các nhân nền
C. Chất trắng bao bọc bên ngoài, chất xám nằm bên trong
D. Chất trắng bao bọc bên ngoài, chất xám nằm bên trong tạo thành các nhân nền
Câu 9. Chọn số liệu thích hợp để điền vào chỗ chấm trong câu sau : Ở người,
hơn … bề mặt của vỏ não nằm trong các khe và rãnh.
A. 4/5 B. ¾ C. 2/3 D. 5/6
Câu 10. Hầu hết các đường dẫn truyền nối giữa vỏ não và các phần dưới của não
đều bắt chéo ở
A. hành tủy hoặc tủy sống. B. não trung gian hoặc trụ não.
C. tủy sống hoặc tiểu não. D. tiểu não hoặc não giữa.

 

Đáp án
1. B 2. A 3. A 4. B 5. B
6. A 7. C 8. A 9. C 10. A
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu:
Vận dụng làm bài tập
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát,
năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
1. Chuyển giao nhiệm vụ
học tập
GV chia lớp thành nhiều
nhóm
( mỗi nhóm gồm các HS
trong 1 bàn) và giao các
nhiệm vụ: thảo luận trả lời
các câu hỏi sau và ghi chép
lại câu trả lời vào vở bài tập
- Não người tiến hóa hơn
não động vật ở những điểm
nào?
2. Đánh giá kết quả thực
hiện nhiệm vụ học tập:
- GV gọi đại diện của mỗi
nhóm trình bày nội dung đã
thảo luận.
- GV chỉ định ngẫu nhiên
HS khác bổ sung.
1. Thực hiện nhiệm vụ
học tập
HS xem lại kiến thức đã
học, thảo luận để trả lời
các câu hỏi.
2. Báo cáo kết quả hoạt
động và thảo luận
- HS trả lời.
- HS nộp vở bài tập.
Hệ thần kinh ở các động
vật có vú thuộc lớp Thú
trong đó có cả con người
đại thể giống nhau về
các thành phần cấu tạo,
gồm bộ não, tuỷ sống,
và các dây thần kinh ;
nhưng não người phát
triển hơn não của động
vật và có hiện tượng đầu
hoá rất rõ,, nghĩa là :
- Tỉ lệ giữa não và tuỷ
sống tăng dần, thể hiện
mức độ tiến hoá của tổ
chức thầr. kinh giữa các
động vật.
Sự tiến hoá của bộ não
người không chỉ thể hiện
ở sự tăng kích thước và
khối lượng so với khối

 

- GV kiểm tra sản phẩm thu
ở vở bài tập.
- GV phân tích báo cáo kết
quả của HS theo hướng dẫn
dắt đến câu trả lời hoàn
thiện.
- HS tự ghi nhớ nội dung
trả lời đã hoàn thiện.
lượng cơ thể mà còn ở sự
tăng diện tích bề mặt của
vỏ não nhờ các khe, rãnh
ăn sâu vào bên trong : chỉ
có 1/3 bề mặt não lộ ra
ngoài, còn 2/3 nằm sâu
trong các khe, rãnh làm
tổng diện tích vỏ não lên
tới 220000mm, với chiều
dày trung bình là 2 - 3mm
chứa tới 100 tỉ nơron.
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu:
Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức
đã học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát,
năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Vẽ sơ đồ tư duy

4. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK.
- Đọc phần “Em có biết”
- Làm bài tập 3 vào vở bài tập.
 

Xem thêm
Giáo án Sinh học 8 Bài 47: Đại não mới nhất - CV5512 (trang 1)
Trang 1
Giáo án Sinh học 8 Bài 47: Đại não mới nhất - CV5512 (trang 2)
Trang 2
Giáo án Sinh học 8 Bài 47: Đại não mới nhất - CV5512 (trang 3)
Trang 3
Giáo án Sinh học 8 Bài 47: Đại não mới nhất - CV5512 (trang 4)
Trang 4
Giáo án Sinh học 8 Bài 47: Đại não mới nhất - CV5512 (trang 5)
Trang 5
Giáo án Sinh học 8 Bài 47: Đại não mới nhất - CV5512 (trang 6)
Trang 6
Giáo án Sinh học 8 Bài 47: Đại não mới nhất - CV5512 (trang 7)
Trang 7
Tài liệu có 7 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống