Giáo án Toán học 7 bài 5: Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác góc - cạnh - góc mới nhất

Tải xuống 5 2.2 K 5

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Toán học 7 bài 5: Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác góc - cạnh - góc mới nhất theo mẫu Giáo án môn Toán học chuẩn của Bộ Giáo dục. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy/cô dễ dàng biên soạn chi tiết Giáo án môn Toán học lớp 7. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.

Mời các quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:

undefined (ảnh 1)

BÀI 5. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ BA CỦA TAM GIÁC GÓC-CẠNH -GÓC  (G-C-G)

I. MỤC TIÊU

  1. Kiến thức: - Nắm được trường hợp bằng nhau thứ 3 góc-cạnh-góc của tam giác

- Nắm được hai hệ quả áp dụng vào tam giác vuông

  1. Kĩ năng: - Vẽ được tam giác biết một cạnh và hai góc kề. Nhận biết được hai tam giác bằng nhau theo trường hợp g.c.g.
  2. Thái độ: Tập trung, cẩn thận, tự giác, tích cực
  3. Nội dung trọng tâm: Trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc của hai tam giác
  4. Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực chung: tự học, sáng tạo, tính toán, hợp tác, sử dụng công cụ, ngôn ngữ

- Năng lực chuyên biệt: vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề, nhận biết hai tam giác bằng nhau

II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC

- Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình.

- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi

III.  CHUẨN BỊ:

  1. Giáo viên: Bài soạn, SGK, Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.
  2. Học sinh: SGK, Thước kẻ, thước đo góc
  3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của các câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá:

Nội dung

Nhận biết 

(M1)

Thông hiểu

(M2)

Cấp độ thấp (M3)

Cấp độ cao

 (M4)

Trường hợp bằng nhau thứ 3 của tam giác

Định lí và hệ quả về trường hợp bằng nhau g.c.g

Vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề

Tìm các tam giác bằng nhau theo trường hợp bằng nhau g.c.g

 

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. KHỞI ĐỘNG

Hoạt động 1: Mở đầu (hoạt động cá nhân)

- Mục tiêu: Suy nghĩ thêm một trường hợp bằng nhau nữa của tam giác.

- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình

Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân

Phương tiện dạy học: sgk, thước, phấn màu, bảng phụ/máy chieeus

 Sản phẩm: Dự đoán trường hợp bằng nhau thứ 3

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

- Phát biểu các trường hợp bằng nhau đã học của tam giác.

 - Hãy dự đoán xem còn trường hợp nào nữa không ?

Hôm nay ta sẽ tìm hiểu trường hợp bằng nhau thứ 3

- Phát biểu các trường hợp bằng nhau đã học của tam giác như SGK/113, 117.

- Dự đoán câu trả lời.

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động của GV và HS

Nội dung

Hoạt động 2: Vẽ tam giác biết 1 cạnh và hai góc kề (hoạt động cá nhân)

- Mục tiêu: HS biết cách vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề

- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình

Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân

Phương tiện dạy học: sgk, thước, phấn màu, bảng phụ/máy chieeus

 Sản phẩm: Vẽ tam giác ABC

NLHT: Sử dụng công cụ, vẽ tam giác

GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:

- GV nêu bài toán

- Yêu cầu HS nêu các bước vẽ tam giác theo yêu cầu trên

HS nêu cách vẽ như sgk

GV hướng dẫn vẽ theo các bước đã nêu.

HS vẽ hình vào vở.

GV giới thiệu hai góc kề 1 cạnh.

 

 

1. Vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề:

* Bài toán : Vẽ DABC biết BC = 4cm ;

B^ = 60o; C^ = 40o

- Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm

- Trên cùng một nửa

 mặt phẳng bờ BC

vẽ các tia Bx, By sao

 cho xBC=60°, yBC=40°, .

 Hai tia trên cắt nhau tại A, ta được tam giác ABC.

Hoạt động 3: Trường hợp bằng nhau góc- cạnh – góc  (hoạt động cá nhân)

- Mục tiêu: Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ 3 của tam giác

- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình

Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân

Phương tiện dạy học: sgk, thước, phấn màu, bảng phụ/máy chieeus

 Sản phẩm: Tính chất về trường hợp bằng nhau thứ 3 của tam giác

NLHT: Sử dụng công cụ, vẽ tam giác; sử dụng ngôn ngữ, phát biểu tính chất.

GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:

- Đọc ?1

 Y/c cả lớp vẽ DA’B’C’.

- Một HS lên bảng vẽ.

- Yêu cầu HS đo và nhận xét độ dài AB và A’B’, rút ra kết luận

? DABC và DA’B’C’ có các yếu tố nào bằng nhau thì KL chúng bằng nhau ?

GV chốt lại, nêu tính chất như sgk.

Gọi vài HS nhắc lại tính chất

2. Trường hợp bằng nhau góc- cạnh - góc

Vẽ DA’B’C’ có B’C’ = 4cm;

B'^ = 60o; C'^= 40o

 

 ABC và A’B’C’ có :

A^=A'^AB=A'B'B^=B'^

=> ABC = A’B’C’    (c.g.c)

C. LUYỆN TẬP

Hoạt động 4: Củng cố (hoạt động nhóm) 

- Mục tiêu: Tìm được hai tam giác bằng nhau theo trường hợp g.c.g

- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình

Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân

Phương tiện dạy học: sgk, thước, phấn màu, bảng phụ/máy chieeus

 Sản phẩm: Làm ?2

NLHT: Nhận biết hai tam giác bằng nhau

GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:

Làm ?2 theo nhóm

GV : Treo bảng phụ các hình vẽ 94, 95, 96. Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm xét 1 hình thảo luận và làm vào giấy nháp trong 5’rồi lên bảng trình bày.

 

?2 H.94: ABD = CDB vì có

 ABD^=CDB^; BD chung; ADB^=CBD^   

H. 95 có OEF = OGH Vì có:

F^=H^; E^=G^ ; EF = HG 

H. 96 có ABC = EDF vì có

 C^=F^; A^=E^;  AC = EF 

D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG

Hoạt động 5: Hệ quả   (hoạt động cá nhân)

- Mục tiêu: Phát hiện ra hai hệ quả áp dụng trong tam giác vuông

- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình

Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân

Phương tiện dạy học: sgk, thước, phấn màu, bảng phụ/máy chieeus

 Sản phẩm: Hai hệ quả

NLHT: sử dụng ngôn ngữ, phát biểu hệ quả

GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:

? Hai tam giác vuông bằng nhau khi có điều kiện gì ?

GV nêu hệ quả 1

Đó là TH bằng nhau của 2 tam giác vuông, suy ra từ trường hợp g-c-g.

GV vẽ hình, hướng dẫn c/m để suy ra hệ quả 2

 

3. Hệ quả:

a. Hệ quả 1:  SGK

ABC và EDF có: A^=D^=90°, AB = DE, B^=E^

=> ABC = DEF

b. Hệ quả 2:  SGK

ABC và EDF có:

BC = EF, A^=D^=90°, B^=E^

=> ABC = DEF

Chứng minh (sgk)

E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

- Học thuộc định lí và các hệ quả.

- Làm BT 33, 34 /123sgk.

* CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ

Câu 1 : Phát biểu trường hợp bằng nhau g-c-g. Hệ quả 1, hệ quả 2.  (M1)

Câu 2: Bài ?1 SGK (M2)

Câu 3: Bài ?2 SGK  (M3)

Câu 3: Bài 34 SGK  (M3)

undefined (ảnh 2)

 

LUYỆN TẬP

I- MỤC TIÊU:

  1. Kiến thức:

    Khắc sâu trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác

  1. Kĩ năng:

    - Rèn kĩ năng chứng minh 2 tam giác bằng nhau (g-c-g) từ đó suy ra các góc bằng nhau, các cạnh bằng nhau

   - Rèn kĩ năng vẽ hình, ghi giả thiết, kết luận, cách trình bày

  1. Thái độ: Tập trung, cẩn thận, tự giác, tích cực
  2. Nội dung trọng tâm: Bài tập về trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh của hai tam giác
  3. Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực chung: NL tự học, NL sáng tạo, NL tính toán

- Năng lực chuyên biệt: NL vận dụng, NL sử dụng công cụ

II. CHUẨN BỊ

- Giáo viên: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.

- Học sinh: Thước kẻ, thước đo góc

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

  1. Ổn định lớp
  2. Kiểm tra bài cũ

- Phát biểu trường hợp g-c-g của 2 tam giác ?  (4đ)

- Chữa bài tập 34 (SGK )                    (6đ)

  1. Luyện tập

Hoạt động của GV và HS

Nội dung

Bài 35/123sgk

HS đọc bài toán

GV hướng dẫn vẽ hình, đọc lại bài toán từ hình vẽ, yêu cầu HS ghi GT, KL

? OA, OB thuộc các tam giác nào ?

- DOHA = DOHB (t/h nào?)

HS c/m câu a

GV : Trên hình vẽ có các yếu tố nào bằng nhau ?

Để chứng minh hai góc bằng nhau ta cần chứng mimh hai tam giác nào bằng nhau ?

HS c/m DOAC = DOBC  suy ra các cạnh bằng nhau, các góc bằng nhau theo yêu cầu bài toán.

Bài 35/123sgk

 GT    xOy# góc btOt pg ca xOyHOt; AOxBOy; ABOt

 KL    a)OA=OB

         b)CA = CB; OAC^=OBC^

Chứng minh

a) Xét OHA và OHB có: H1^=H2^=90°;

OH: Cạnh chung ;

O1^=O2^ (Do Ot là phân giác của góc O )           

Nên OHA = OHB(g-c-g)

=> OA = OB

b) OAC và OBC có:

OC chung,

AOC^=BOC^;

OA = OB (gt)

=> OAC = OBC (c-g-c)

=> AC = BC hay CA = CB và OAC^=OBC^ (hai góc và hai cạnh tương ứng)

Bài 37/123SGK

GV: Treo bảng phụ vẽ các hình 101, 102, 103 và yêu cầu học sinh trả lời

3 HS lên bảng làm, hs dưới lớp nhận xét

 

 

 

 

 

Bài 36 sgk:

HS đọc đề bài và trả lời đề bài cho biết gì ? tìm gì?

HS: Cho biết OA = OB ,

Chöùng minh : AC = BD

1 HS ghi GT, KL cuûa baøi toaùn

HS c/m hai tam giác bằng nhau để suy ra.

Baøi 37/123SGK

H.101: có B^=D^=80° ; BC = DE = 3; C^=E^=40°

=>DABC=DFDE (c-g-c)

H.102 : không có cặp tam giác nào bằng nhau

H.103 : Xét NRQ và RNP có

N1^=180°-(60°+40°)=80°=R1^

NR chung; N2^=R2^=40°

=> NRQ = RNP (g-c-g)

Baøi 36/123 sgk:

Hình 100 sgk

Xét hai tam giác OAC và OBD.

Có: OA = OB( gt)

OAC^=OBD^( gt)

O: góc chung

= > OAC = OBD ( g.c.g)

=> AC = BD (hai cạnh tương ứng)

 

 

Xem thêm
Giáo án Toán học 7 bài 5: Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác góc - cạnh - góc mới nhất (trang 1)
Trang 1
Giáo án Toán học 7 bài 5: Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác góc - cạnh - góc mới nhất (trang 2)
Trang 2
Giáo án Toán học 7 bài 5: Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác góc - cạnh - góc mới nhất (trang 3)
Trang 3
Giáo án Toán học 7 bài 5: Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác góc - cạnh - góc mới nhất (trang 4)
Trang 4
Giáo án Toán học 7 bài 5: Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác góc - cạnh - góc mới nhất (trang 5)
Trang 5
Tài liệu có 5 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống