Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Sinh học 6 Bài 19: Đặc điểm bên ngoài của lá mới nhất - CV5555. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết giáo án sinh học 6. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.
Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.
Bài 19: ĐẶC ĐIỂM BÊN NGOÀI CỦA LÁ
I/ MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nêu được đặc điểm bên ngoài của lá và cách xếp lá trên cây phù hợp với chức
năng thu nhận ánh sáng, cần thiết cho việc chế tạo chất hữu cơ
- Phân biệt được 3 kiểu gân lá, phân biệt được lá đơn, lá kép.
2. Năng lực
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
N¨ng lùc chung | N¨ng lùc chuyªn biÖt |
- Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực giao tiếp - Năng lực hợp tác - Năng lực tự học - N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT |
- Năng lực kiến thức sinh học - Năng lực thực nghiệm - Năng lực nghiên cứu khoa học |
3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu
nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
- Giáo án, SGK, Tranh vẽ như SGK, tiêu bản mẫu vật, tranh ảnh.
2. Học sinh
- Vở ghi, SGK, Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hình vẽ và làm việc với SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số học sinh
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kể tên các loại thân biến dạng và chức năng của từng loại thân biến dạng.
- Cây xương rồng có đặc điểm nào thích nghi với môi trường sống khô hạn?
3. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu (5’) |
a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học. c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập. d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp. |
||
GV đặt câu hỏi và gọi HS trả lời: Cơ quan sinh dưỡng của cây gồm những bộ phận nào? Chúng có nhiệm vụ gì? Từ câu trả lời của HS GV dẫn vào bài: “Qua 2 chương trước, chúng ta đã học về thân, rễ và biết sơ về lá là có chức năng quang hợp. Vậy tiết này và các tiết sau chúng ta sẽ tìm hiểu kĩ hơn về lá. Lá là cơ quan sinh dưỡng rất quan trọng nhiệm vụ của lá là tạo ra chất dinh dưỡng để nuôi cây. Vậy thì cấu tạo của lá như thế nào để đảm nhận được chức năng đó |
||
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức a) Mục tiêu: đặc điểm bên ngoài của lá và cách xếp lá trên cây phù hợp với chức năng thu nhận ánh sáng, cần thiết cho việc chế tạo chất hữu cơ - Phân biệt được 3 kiểu gân lá, phân biệt được lá đơn, lá kép. b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm,dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan |
||
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS | Nội dung |
* GV kiểm tra công tác chuẩn bị mẫu của mỗi nhóm * GV yêu cầu HS quan sát hình SGK tr.61 và căn cứ vào kiến thức bản thân -> trả lời câu hỏi: Lá có những bộ phận nào? |
* Nhóm HS để mẫu lên bàn cho GV kiểm tra * HS trả lời câu hỏi: Cuống lá, phiến, gân lá. * HS lắng nghe |
1: Đặc điểm bên ngoài của lá Lá gồm có cuống lá, phiến lá, trên phiến lá có nhiều gân. |
* GV nhận xét: Lá có cuống, phiến và gân. Một số lá thì cuống biến đổi thành bẹ lá? * GV yêu cầu HS nhắc lại chức năng của lá. “ Vậy đặc điểm ngoài của lá có cấu tạo như thế nào để phù hợp với chức năng” a. Phiến lá: - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK tr.61 và hướng dẫn HS quan sát mẫu bằng cách gọi HS nêu cách quan sát. - GV yêu cầu nhóm HS tiến hành quan sát mẫu của nhóm - GV gọi đại diện nhóm trình bày kết quả quan sát. - GV ghi nhận ý kiến của các nhóm trện bảng -> nhận xét -> hỏi: Từ đó các em có kết luận gì? - GV hỏi: Tác dụng của phiến lá? - GV cho HS ghi bài b. Gân lá: - GV yêu cầu HS quan sát hình và đọc thông tin SGK tr.62, kết hợp với quan sát mẫu vật. |
* HS nhắc lại lá có chức năng quang hợp. - HS đọc thông tin -> nêu cách quan sát mẫu: Hình dạng, kích thước, màu sắc của phiến lá, diện tích phiến so với cuống. - HS quan sát mẫu theo nhóm - Đại diện nhóm trình bày kết quả quan sát - HS kết luận: Phiến lá có hình bản dẹt, là phần rộng nhất, có màu lục. - HS trả lời đạt: Hứng được nhiều ánh sáng - HS quan sát hình và đọc thông tin SGK tr.62, kết hợp với quan sát mẫu vật -> hoàn thành mục SGK tr.62 - HS nêu mỗi loại gân 3 loại lá |
a. Phiến lá: Phiến lá có hình bản dẹt, là phần rộng nhất, có màu lục -> hứng được nhiều ánh sáng. b. Gân lá: Có 3 loại gân lá: - Gân hình mạng. - Gân song song. |
- GV kiểm tra từng nhóm bằng cách đặt câu hỏi với từng mẫu vật nhóm. - GV hỏi: Ngoài những lá mang đi còn những lá nào có kiểu gân như thế. c. Lá đơn, lá kép - GV yêu cầu HS quan sát mẫu, kết hợp với SGK -> phân biệt được lá đơn, lá kép. - GV yêu cầu HS phân biệt lá dâm bụt, lá phượng, lá khế, lá mồng tơi, lá hoa hồng lá nào là lá đơn? Lá nào là lá kép? - GV yêu cầu HS xác định cuống chính của lá trên mẫu vật - GV yêu cầu HS phân loại lá đơn, lá kép trong những lá GV đã chuẩn bị. - GV rút kết luận, cho HS ghi bài. |
- HS tìm ví dụ ngoài môi trường: Mía, mít, lục bình. - HS quan sát mẫu, kết hợp với SGK - > phân biệt được lá đơn, lá kép. - HS phân biệt: + Lá đơn: dâm bụt, mồng tơi. + Lá kép: lá phượng, lá hoa hồng, lá khế - HS xác định cuống chính của lá trên mẫu vật - HS phân loại lá đơn, lá kép trong những lá GV đã chuẩn bị -> lớp quan sát, bổ sung. |
- Gân hình cung. c. Lá đơn, lá kép Có 2 loại lá: - Lá đơn: Mồng tơi - Lá kép: Khế, phượng |
- GV yêu cầu HS quan sát cách xếp lá trên cành của lá ổi, trúc đào, dâm bụt -> điền vào bảng thông tin SGK tr.63 - GV gọi HS đọc nhận xét - GV hỏi: Có mấy cáh xếp lá trên cành, thân? - GV hướng dẫn HS quan sát mẫu: bẻ gập lá và nhìn từ trên xuống - GV hỏi: |
- HS quan sát cách sếp lá trên cành -> điền vào bảng thông tin SGK tr.63 - HS đọc nhận xét + Lá trúc đào : mọc vòng + Lá ổi: mọc đối + Lá dâm bụt: mọc cách - HS trả lời: Có 3 kiểu xếp lá trên cây: mọc cách, mọc đối, mọc vòng - HS lắng nghe - HS trả lời đạt: 1. Lá mọc so le nhau. |
2: Các kiểu xếp lá trên thân và cành. Có 3 kiểu xếp lá trên cây: mọc cách, mọc đối, mọc vòng -> giúp lá nhận được nhiều ánh sáng. - lá trên các mấu thân xếp so le nhau giúp lá |
1. Dù mọc đối, cách hay vòng nhưng cách mọc lá trên cành có chung điểm nào? 2. Cách mọc như thế có tác dụng gì? - GV chốt ý, cho HS ghi bài |
2. Giúp lá nhận được nhiều ánh sáng quang hợp. - HS ghi bài |
nhận được nhiều ánh sáng. |
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học. b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập. d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ. |
||
GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm: Câu 1. Gân lá hình cung là một trong những đặc điểm nổi bật của loài thực vật nào dưới đây ? A. Cao lương B. Rẻ quạt C. Gai D. Địa liền Câu 2. Cây nào dưới đây có lá kép lông chim ? A. Ngũ gia bì B. Chùm ngây C. Xương sông D. Rau muống biển Câu 3. Thân biến dạng của cây nào dưới đây khác với thân biến dạng của những cây còn lại ? A. Cỏ tranh B. Khoai tây C. Sen D. Nghệ |
Câu 4. Cây nào dưới đây có kiểu gân lá tương tự cây ngô ? A. Bạc hà B. Mã đề C. Riềng D. Trầu không Câu 5. Cây nào dưới đây có lá mọc đối ? A. Ổi B. Mồng tơi C. Dâu tằm D. Dây huỳnh Câu 6. Trong các loại cây dưới đây, cây nào có kích thước lá lớn nhất ? A. Sen B. Nong tằm C. Bàng D. Vàng tâm Câu 7. Lá thường xếp trên cây theo mấy kiểu ? A. 1 kiểu B. 2 kiểu C. 4 kiểu D. 3 kiểu Câu 8. Điều nào sau đây chứng tỏ lá cây rất đa dạng ? 1. Phiến lá với nhiều hình dạng, màu sắc và kích thước khác nhau 2. Có 3 kiểu gân lá : gân hình mạng, gân song song, gân hình cung 3. Có 3 kiểu xếp lá trên thân và cành : mọc đối, mọc cách, mọc vòng 4. Có 2 kiểu lá : lá đơn, lá kép. A. 1, 3, 4 B. 1, 2, 3, 4 C. 1, 2, 3 D. 2, 3, 4 Câu 9. Cây nào dưới đây không có lá kép ? A. Cây hoa hồng B. Cây rau ngót C. Cây phượng vĩ D. Cây súng Câu 10. Đặc điểm nào sau đây có ở lá đơn ? A. Tất cả các phương án đưa ra B. Mỗi cuống mang một hoặc hai phiến C. Cuống và phiến rụng không cùng lúc D. Cuống nằm ngay dưới chồi nách Đáp án
|
||||||||||
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn. b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra. d. Tổ chức thực hiện:GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho học sinh tìm tòi, mở rộng các kiến thức liên quan. |
||||||||||
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập |
GV chia lớp thành nhiều nhóm ( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập Ví dụ về 3 kiểu xếp lá trên cây: Những đặc điểm chứng minh lá rất đa dạng: 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trả lời. - HS nộp vở bài tập. - HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện. |
Vẽ sơ đồ tư duy Hoàn thành bài tập ép lá cây vào vở |
4. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài và trả lời câu hỏi cuối sách, làm bài tập SGK tr.64.
- Đọc phần Em có biết ?
- Soạn bài tiếp theo. Vẽ hình 20.4 SGK vào vở học.