Giáo án Sinh học 6 Bài 20: Cấu tạo trong của phiến lá mới nhất - CV5555

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Sinh học 6 Bài 20: Cấu tạo trong của phiến lá mới nhất - CV5555. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết giáo án sinh học 6. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.

Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.

 Bài 20: CẤU TẠO TRONG CỦA PHIẾN LÁ
I/ MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Hiểu được đặc điểm cấu tạo bên trong phù hợp với chức năng của phiến lá.
- Giải thích được đặc điểm màu sắc của 2 mặt phiến lá.
2. Năng lực
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt

N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biÖt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tự học
- N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT
- Năng lực kiến thức sinh học
- Năng lực thực nghiệm
- Năng lực nghiên cứu khoa học

3. Về phẩm chất
G
iúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu
nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
:
- Giáo án, SGK, Tranh vẽ như SGK, tiêu bản mẫu vật, tranh ảnh.
2. Học sinh
- Vở ghi, SGK, Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hình vẽ và làm việc với SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
Nắm sĩ số học sinh
2. Kiểm tra bài cũ:
-
Lá có những đặc điểm bên ngoài và cách sắp xếp trên cây như thế nào
giúp lá nhận được nhiều ánh sáng?
- Những đặc điểm nào chứng tỏ lá rất đa dạng?
3. Bài mới : CẤU TẠO TRONG CỦA PHIẾN LÁ
Giới thiệu bài: Vì sao lá có thể tự tạo ra chất dinh dưỡng cho cây? Vậy lá có cấu tạo
như thế nào?

Phát triển bài:

Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu (5’)
a. Mục tiêu:
HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho
học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học.
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng lực
quan sát, năng lực giao tiếp.
Nêu đđ b.ngoài của ph.lá ? Lá xếp trên cây theo những kiểu nào ? Tdụng ?
Phiến lá: có màu lục, dẹt, là phần rộng nhất của phiến lá. Lá xếp trên
thân theo 3 kiểu …; Lá xếp so le nhau giúp cây hứng được nhiều ánh sáng
: ta đã biết cấu tạo ngoài của lá rất phù hợp với ch.năng thu nhận á.sáng. Vậy, c.tạo
trong của lá như thế nào để th.hiện được ch.năng chế tạo ch.hữu cơ cho cây ?
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
a) Mục tiêu:
đặc điểm cấu tạo bên trong phù hợp với chức năng của phiến lá.
- Giải thích được đặc điểm màu sắc của 2 mặt phiến lá.
b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động
cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập.
c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.
d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm,dạy học nêu và giải quyết
vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

 

* GV giới thiệu sơ lược PP nghiên cứu
cấu tạo trong của phiến lá để HS có
thể hiểu các hình vẽ trong SGK.
- GV gọi HS đọc đoạn thông tin SGK
tr.65, quan sát hình 20.1 để nhận biết
các phần chính của phiến lá và vị trí
của mỗi phần.
- GV cho HS thảo luận nhóm dựa vào
thông tin và quan sát hình 20.2, 20.3
SGK tr.65 -> trả lời câu hỏi:
1.
Những đặc điểm nào của lớp tế bào
biểu bì phù hợp với chức năng bảo vệ
phiến lá và cho ánh sáng chiếu vào
những tế bào bên trong?
2. Hoạt động nào của lỗ khí giúp lá
trao đổi khí và thoát hơi nước?
- GV chốt lại kiến thức đúng, cho HS
ghi bài
- GV hỏi thêm:
Tại sao lỗ khí thường
tập trung nhiều ở mặt dưới lá?
- GV: Nhận xét câu trả lời.
- HS lắng nghe
- HS đọc to đoạn thông tin,
lớp quan sát hình 20.1.
- HS thảo luận trả lời:
1. Biểu bì gồm một lớp tế bào
có vách ngoài dày, xếp sát
nhau -> bảo vệ; Các tế bào
biểu bì không màu, trong
suốt -> ánh sáng chiếu qua
được
2. Hoạt động đóng, mở của lỗ
khí giúp lá trao đổi khí và
thoát hơi nước
- HS trả lời: Vách tế bào biểu
bì ở mặt trên dày hơn so với
mặt dưới ( hạn chế thoát hơi
nước) do đó có ít hoặc không
có lỗ khí.
1: Biểu bì
- Biểu bì gồm một
lớp tế bào có vách
ngoài dày, xếp sát
nhau -> bảo vệ
- Các tế bào biểu bì
không màu, trong
suốt -> ánh sáng
chiếu qua được
- Có nhiều lỗ khí -
> giúp lá trao đổi
khí và thoát hơi
nước.

 

- GV cho HS quan sát hính 20.4 SGK
tr.66, nghiên cứu thông tin, thảo luận
nhóm -> hoàn thành phiếu học tập.
- GV cho thảo luận cả lớp hoàn thành
mục
SGK
- GV ghi nhận ý kiến các nhóm, sau
đó nhận xét -> bổ sung hoàn chỉnh
kiến thức bằng bảng phụ -> cho HS
rút ra kết luận
- GV hỏi:
Tại sao ở rất nhiều loại lá
mặt trên có màu sẫm hơn mặt dưới?
- HS quan sát hính 20.4 SGK
tr.66, nghiên cứu thông tin,
thảo luận nhóm -> hoàn
thành phiếu học tập.
- Các nhóm nêu ý kiến, cả
lớp bổ sung
- HS tự sửa chửa -> rút ra
kết luận
- HS trả lời đạt: Có nhiều
lục lạp hơn
2: Thịt lá
Tế bào thịt lá
chứa nhiều lục lạp
giúp phiến lá thu
nhận ánh sáng để
chế tạo chất hữu cơ
cho cây.

Phiếu học tập

Các đặc điểm so sánh Tế bào thịt lá phía trên Tế bào thịt lá phía dưới
Hình dạng tế bào Những tế bào dạng dài Những tế bào dạng tròn
Cách xếp của tế bào Xếp rất sát nhau Xếp không sát nhau
Lục lạp Nhiều lục lạp hơn, xếp theo
chiều thẳng đứng
Ít lục lạp hơn, xếp lộn xộn
trong tế bào
Chức năng Chế tạo chất hữu cơ Chứa và trao đổi khí
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả
lời câu hỏi:
Gân lá có chức năng gì?
- GV y/c HS nhận xét bổ xung.
- GV rút ra kết luận.
- HS nghiên cứu SGK trả lời
câu hỏi: Gân lá gồm các bó
mạch có chức năng vận
chuyển các chất
- HS trả lời bổ xung. Các bó
mạch gân lá nối với bó mạch
của cành và thân
- HS nghe.
3: Gân lá Gân
lá gồm các bó
mạch có chức
năng vận chuyển
các chất, các bó
mạch gân lá nối
với bó mạch của
cành và thân.
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
a. Mục tiêu:
Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.

 

c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp
tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ.
GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm:
Câu 1.
Mỗi lỗ khí ở phần biểu bì lá được tạo thành bởi bao nhiêu tế bào hình hạt đậu ?
A. 5 tế bào B. 4 tế bào C. 3 tế bào D. 2 tế bào
Câu 2. Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau : Ở lá cây, … là bộ phận
thu nhận ánh sáng để chế tạo chất hữu cơ cho cây.
A. lỗ khí B. biểu bì C. lục lạp D. gân lá
Câu 3. Ở thực vật trên cạn, lỗ khí thường tập trung ở
A. mặt trên của lá. B. mặt dưới của lá.
C. gân lá. D. phần thịt lá.
Câu 4. Chức năng chủ yếu của gân lá là gì ?
A. Phân chia, làm tăng kích thước của lá B. Bảo vệ, che chở cho lá
C. Tổng hợp chất hữu cơ D. Vận chuyển các chất
Câu 5. Phần thịt lá nằm liền sát lớp biểu bì trên có đặc điểm nào dưới đây ?
A. Bao gồm các tế bào xếp dãn cách nhau, không chứa lục lạp.
B. Bao gồm các tế bào xếp sát nhau, chứa nhiều lục lạp
C. Bao gồm các tế bào xếp sát nhau, chứa ít lục lạp
D. Bao gồm các tế bào dãn cách, chứa nhiều lục lạp
Câu 6. Cây nào dưới đây chỉ có lỗ khí ở mặt trên của lá ?
A. Tất cả các phương án đưa ra B. Nong tằm
C. Trang D. Súng
Câu 7. Lỗ khí được tìm thấy ở cả hai mặt lá của cây nào dưới đây ?
A. Đoạn B. Ngô C. Trang D. Thường xuân
Câu 8. Các lỗ khí ở lá cây có vai trò gì ?
A. Vận chuyển các chất dinh dưỡng sau quang hợp đi nuôi cây
B. Giúp quá trình trao đổi khí diễn ra thuận lợi và tạo điều kiện cho quá trình thoát hơi
nước của cây
C. Thu nhận ánh sáng mặt trời làm nguyên liệu cho quá trình quang hợp

 

D. Tất cả các phương án đưa ra
Câu 9. Phần biểu bì của phiến lá được cấu tạo bởi mấy lớp tế bào ?
A. 4 lớp B. 3 lớp C. 2 lớp D. 1 lớp
Câu 10. Chức năng chủ yếu của phần thịt lá là
A. chế tạo chất hữu cơ cho cây.
B. tổng hợp nước và muối khoáng cho cây.
C. dẫn truyền các chất dinh dưỡng xuống phần dưới của cây.
D. bảo vệ, che chở cho toàn bộ phiến lá.
Đáp án
.D 2. C 3. B 4. D 5. B
6. A 7. B 8. B 9. D 10. A
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
a. Mục tiêu:
Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho học sinh tìm
tòi, mở rộng các kiến thức liên quan.
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV chia lớp thành nhiều nhóm
( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi
sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập
Cho HS làm bài tập đã photo sẵn.
Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: lục lạp, vận chuyển, lỗ khí, biểu bì, bảo vệ, đóng
mở.
Bao bọc phiến lá là một lớp tế bào …(1)..trong suốt nên ánh sáng có thể xuyên qua
chiếu vào phần thịt lá. Lớp tế bào biểu bì có màng ngoài rất dày có chức năng…(2)…cho
các phần bên trong của phiến lá
Lớp tế bào biểu bì mặt dưới có rất nhiều…(3)…. Hoạt động …(4)… của nó giúp
cho lá trao đổi khí và cho hơi nước thoát ra ngoài.

 

Các tế bào thịt lá chứa rất nhiều…(5)…. có chức năng thu nhận ánh sáng cần cho việc chế
tạo chất hữu cơ
Gân lá có chức năng…(6)..các chất cho phiến lá.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trả lời.
- HS nộp
Sưu tầm nhiều loại lá mạt trên có màu sẫm hơn mặt dưới
Những loại lá có hai mặt màu không khác nhau

4. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài và trả lời câu hỏi cuối sách.
- Đọc phần Em có biết ?
- Ôn lại kiến thức: Chức năng của lá. Chất khí nào duy trì sự cháy.
- Làm thí nhiệm 1 ở nhà và báo cáo kết quả, kèm theo mẫu vật.
 

Xem thêm
Giáo án Sinh học 6 Bài 20: Cấu tạo trong của phiến lá mới nhất - CV5555 (trang 1)
Trang 1
Giáo án Sinh học 6 Bài 20: Cấu tạo trong của phiến lá mới nhất - CV5555 (trang 2)
Trang 2
Giáo án Sinh học 6 Bài 20: Cấu tạo trong của phiến lá mới nhất - CV5555 (trang 3)
Trang 3
Giáo án Sinh học 6 Bài 20: Cấu tạo trong của phiến lá mới nhất - CV5555 (trang 4)
Trang 4
Giáo án Sinh học 6 Bài 20: Cấu tạo trong của phiến lá mới nhất - CV5555 (trang 5)
Trang 5
Giáo án Sinh học 6 Bài 20: Cấu tạo trong của phiến lá mới nhất - CV5555 (trang 6)
Trang 6
Giáo án Sinh học 6 Bài 20: Cấu tạo trong của phiến lá mới nhất - CV5555 (trang 7)
Trang 7
Tài liệu có 7 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống