Tailieumoi.vn xin giới thiệu Bài tập Toán 5 Chương 3 Bài 104: Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương. Bài viết gồm 50 bài tập với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập Toán 5. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Chương 3 Bài 104: Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương. Mời các bạn đón xem:
Bài tập Toán 5 Bài 104: Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương
A. Bài tập Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương
I. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Hình lập phương là hình gồm có mấy mặt?
A. 8 mặt
B.6 mặt
C. 12 mặt
D. 20 mặt
Câu 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm “Hình hộp chữ nhật có 6 mặt, 8 đỉnh và ….cạnh”:
A. 6
B. 8
C. 12
D. 20
Câu 3: Hình hộp chữ nhật có ba kích thước là:
A. Chiều dài
B. Chiều rộng
C. Chiều cao
D. Chiều dài, chiều rộng và chiều cao.
Câu 4: Phát biểu nào sau đây là sai:
A. Hình lập phương là hình gồm 6 mặt, 8 cạnh và 12 đỉnh
B. Hình lập phương là hình gồm 6 mặt, 12 cạnh và 8 đỉnh
C. Hình lập phương có 6 mặt là các hình vuông bằng nhau
D. Hình lập phương và hình chữ nhật đều có 6 mặt.
Câu 5. Chọn phát biểu đúng:
A. Hình lập phương là hình gồm 6 cạnh và 6 mặt bên đều là hình vuông.
B. Hình lập phương và hình hộp chữ nhật đều có 8 đỉnh, 12 cạnh và 6 mặt
C. Các mặt của hình lập phương đều là hình vuông
D. Câu B và câu C đúng.
Câu 6: Noel năm nay, Lan nhận được một hộp quà rất đẹp hình lập phương. Lan đo độ dài một cạnh của nó được 8cm. Diện tích để bọc bên ngoài hộp quà đó là bao nhiêu ?
A.
B.
C.
D.
Câu 7: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 10cm, chiều rộng 5cm và chiều cao 6cm. Diện tích một mặt đáy của nó là:
A.
B.
C.
D.
Câu 8: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 10cm, chiều rộng 5cm và chiều cao 6cm. Cần phải tăng, giảm kích thước như thế nào để được một hình lập phương có cạnh 10cm.
A. Chiều rộng tăng 4cm, chiều cao tăng 5cm.
B. Chiều rộng giảm 5cm, chiều cao tăng 4cm
C. Chiều rộng tăng 5cm, chiều cao tăng 4cm
D. Chiều rộng giữ nguyên, chiều dài tăng 5cm, chiều cao tăng 5cm
II. Bài tập tự luận
Câu 1: Kể tên các mặt bên, mặt đáy, các cạnh, các đỉnh của hình hộp chữ nhật sau và trả lời câu hỏi: Hình hộp chữ nhật gồm có bao nhiêu mặt? bao nhiêu cạnh? Và bao nhiêu đỉnh?
Câu 2: Viết số đo các cạnh của hình hộp chữ nhật sau:
a) Tính tổng diện tích các mặt bên của hình hộp chữ nhật đó.
b) Tính diện tích của 2 mặt đáy hình hộp chữ nhật đó.
Câu 3: Hình lập phương có phải là hình hộp chữ nhật không? Em hãy giải thích câu trả lời của mình.
Câu 4: Tính diện tích các mặt của hình lập phương sau đây:
Câu 5: Mảnh bìa nào dưới đây có thể gấp thành một hình lập phương?
III. Bài tập vận dụng
Câu 1: Trong các đồ vật sau, vật nào có hình dạng hộp chữ nhật?
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 2: Khối rubic có dạng hình lập phương. Đúng hay sai?
Câu 3:
Hình lập phương trên có cạnh, mặt.
Câu 4: Lan có một tấm bìa có kích thước như hình vẽ:
Lan có thể gấp tấm bìa thành một hình lập phương. Đúng hay sai?
B. Lý thuyết Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương
1. Hình hộp chữ nhật
a) Định nghĩa
Hình hộp chữ nhật là một hình không gian có 6 mặt đều là hình chữ nhật.
Hai mặt đối diện nhau của hình chữ nhật được xem là hai mặt đáy của hình chữ nhật. Các mặt còn lại đều là mặt bên của hình chữ nhật.
Hình hộp chữ nhật ba chiều: chiều dài, chiều rộng, chiều cao
Hình hộp chữ nhật có:
+ 12 cạnh: AB, BC, CD, DA, A’B’, B’C’, C’D’, D’A’, AA’, BB’, CC’, DD’
+ 8 đỉnh: đỉnh A, đỉnh B, đỉnh C, đỉnh D, đỉnh A’, đỉnh B’, đỉnh C, đỉnh D’
+ 6 mặt: ABCD, BCC’B’, A’B’C’D’, DCD’C’, ADD’C’, ABB’A’.
b) Công thức
Cho hình vẽ:
Trong đó:
a: Chiều dài
b: Chiều rộng
h: Chiều cao
2. Hình lập phương
Hình lập phương là hình khối có chiều rộng, chiều dài và chiều cao đều bằng nhau.
Hình lập phương có:
+ 8 đỉnh: đỉnh A, đỉnh C, đỉnh B, đỉnh D, đỉnh E, đỉnh F, đỉnh G, đỉnh H
+ 12 cạnh bằng nhau: AB = BD = DC = CA = CH = AE = DG = BF = FG = FE = EH = HG
+ 6 mặt là hình vuông bằng nhau.