50 Bài tập Thể tích hình lập phương (có đáp án)- Toán 5

Tải xuống 2 7.4 K 64

Tailieumoi.vn xin giới thiệu Bài tập Toán 5 Chương 3 Bài 115:Thể tích hình lập phương. Bài viết gồm 50 bài tập với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập Toán 5. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Chương 3 Bài 115: Thể tích hình lập phương. Mời các bạn đón xem:

Bài tập Toán 5 Bài 115: Thể tích hình lập phương

A. Bài tập Thể tích hình lập phương

I. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Điền số thích hợp vào ô trống:

Một khối kim loại hình lập phương có độ dài cạnh là 0,16m.

Thể tích của khối kim loại đó là Bài tập Thể tích hình lập phương Toán lớp 5 có lời giải cm3.

Đổi: 0,16m = 16cm

Thể tích hình lập phương đó là:

16 x 16 x 16 = 4096 (cm3)

Đáp số: 4096cm3

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 4096.

Câu 2: Điền số thích hợp vào ô trống:

Một hình lập phương có diện tích toàn phần là 150cm2.

Vậy thể tích hình lập phương đó là Bài tập Thể tích hình lập phương Toán lớp 5 có lời giải cm3.

Diện tích một mặt của hình lập phương đó là:

150 : 6 = 25 (cm2)

Mà 5 x 5 = 25 nên độ dài một cạnh của hình lập phương đó là

Thể tích của hình lập phương đó là:

5 x 5 x 5 = 125 (cm3)

Đáp số: 125cm3

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 125.

Câu 3: Điền 3số thích hợp vào ô trống:

Một hình lập phương có thể tích là 216dm3.

Vậy độ dài cạnh hình lập phương đó là Bài tập Thể tích hình lập phương Toán lớp 5 có lời giải dm.

Ta có: 6 × 6 × 6 = 216 nên độ dài cạnh hình lập phương đó là 6ddm.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 6.

Câu 4: Cho hình hộp chữ nhật và hình lập phương có số đó như hình vẽ. Hỏi hình nào có thể tích lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu xăng-ti-mét khối?

Bài tập Thể tích hình lập phương Toán lớp 5 có lời giải

A. Hình lập phương; 10,475cm3

B. Hình lập phương; 14,75cm3

C. Hình hộp chữ nhật; 10,475cm3

D. Hình hộp chữ nhật; 14,75cm3

Thể tích hình lập phương là:

7,5 x 7,5 x 7,5 = 421,875 (cm3)

Thể tích hình hộp chữ nhật là:

11 x 4,4 x 8,5 = 411,4 (cm3)

Mà 421,875cm3 > 411,4cm3

Vậy thể tích hình lập phương lớn hơn và lớn hơn số xăng-ti-mét khối là:

421,875 - 411,4 = 10,475 (cm3)

Đáp số: Hình lập phương; 10,475cm3.

Câu 5: Điền số thích hợp vào ô trống:

Một bể nước dạng hình lập phương có cạnh 85cm.

Bể nước đó có thể chứa được nhiều nhất Bài tập Thể tích hình lập phương Toán lớp 5 có lời giải lít nước. (Biết 1 lít = 1dm3).

Đổi 85cm = 8,5dm

Bể nước đó có thể chứa được nhiều nhất số lít nước là:

8,5 x 8,5 x 8,5 = 614,125 (dm3)

614,125dm3 = 614,125 lít

Đáp số: 614,125 lít.

Vật đáp án đúng điền vào ô trống là 614,125.

Câu 6: Muốn tính thể tích hình lập phương ta lấy độ dài một cạnh nhân với 3. Đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Muốn tính thể tích hình lập phương ta lấy cạnh nhân với cạnh rồi nhân với cạnh.

Vậy phát biểu trên là sai.

Câu 7: Hình lập phương có cạnh là a thì thể tích V của hình lập phương đó là:

A. V = a × a

B. V = a × a × 4

C. V = a × a × 6

D. V = a × a × a

Muốn tính thể tích hình lập phương ta lấy cạnh nhân với cạnh rồi nhân với cạnh.

Hình lập phương có cạnh là a thì thể tích V  V = a × a × a.

Câu 8: Điền số thích hợp vào ô trống:

Cho hình lập phương có cạnh 8dm.

Vậy thể tích của hình lập phương đó là Bài tập Thể tích hình lập phương Toán lớp 5 có lời giải dm3.

Thể tích hình lập phương đó là:

8 x 8 x 8 = 512 (dm3)

Đáp số: 512dm3

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 512.

Câu 9: Cho hình lập phương có số đo như hình vẽ:

Bài tập Thể tích hình lập phương Toán lớp 5 có lời giải

Thể tích của hình lập phương trên là:

A. 74088cm3

B. 74098cm3

C. 74188cm3

D. 74198cm3

Đổi: 4dm 2cm = 42cm

Thể tích hình lập phương đó là:

42 x 42 x 42 = 74088 (cm3)

Đáp số: 74088cm3.

II. Bài tập tự luận

Câu 1: Một khối kim loại dạng hình lập phương có cạnh 18dm. Mỗi mét khối kim loại nặng 45kg. Hỏi khối kim loại đó nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Câu 2: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 35cm, chiều rộng bằng 0,6 lần chiều dài và chiều cao hơn chiều rộng 4cm. Một hình lập phương có cạnh bằng trung bình cộng của ba kích thước của hình hộp chữ nhật trên.

Vậy thể tích hình hộp chữ nhật đó là Bài tập Thể tích hình lập phương Toán lớp 5 có lời giải cm3, thể tích của hình lập phương đó là Bài tập Thể tích hình lập phương Toán lớp 5 có lời giải cm3

Câu 3: Thể tích khổi khối lập phương tăng bao nhiêu lần nếu cạnh của khối lập phương đó tăng lên 3 lần?

III. Bài tập vận dụng

Câu 1: Một khối gỗ dạng hình lập phương có cạnh 24cm. Người ta cắt đi một phần gỗ cũng có dạng hình lập phương có cạnh bằng nửa cạnh khối đó. Mỗi xăng-ti-mét khối gỗ nặng 0,75 gam.

Vậy phần gỗ còn lại nặng Bài tập Thể tích hình lập phương Toán lớp 5 có lời giải kg.

Bài tập Thể tích hình lập phương Toán lớp 5 có lời giải

24 : 2 = 12 (cm)

Thể tích khối gỗ ban đầu là:

24 x 24 x 24 = 13824 (cm3)

Thể tích khối gỗ đã cắt đi là:

12 x 12 x 12 = 1728 (cm3)

Thể tích khối gỗ còn lại là:

13824 - 1728 = 12096 (cm3)

Cân nặng khối gỗ còn lại là:

0,75 x 12096 = 9072 (g)

9071g = 9,072kg

Đáp số: 9,072kg.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 9,072.

Câu 2: Một căn phòng hình lập phương có cạnh 5,5m. Hỏi không khí chứa trong phòng nặng bao nhiêu ki-lô-gam, biết 1 lít không khí nặng 1,2 gam?

Đổi 5,5m = 55dm

Thể tích căn phòng đó là:

55 x 55 x 55 = 166375 (dm3)

166375dm3 = 166375 (lít)

Vậy thể tích không khí chứa trong phòng là 166375 lít.

Khối lượng của không khí chứa trong phòng là:

1,2 x 166375 = 199650 (g)

199650 = 199,65 kg

Đáp số: 199,65kg.

B. Lý thuyết Thể tích hình lập phương

1. Thể tích hình lập phương

Quy tắc: Muốn tính thể tích hình lập phương ta lấy cạnh nhân với cạnh rồi nhân với cạnh.

Lý thuyết Thể tích hình lập phương lớp 5 (ảnh 1)V = a × a × a

2. Một số dạng bài tập

Dạng 1: Tính thể tích hình lập phương khi biết độ dài cạnh

Phương pháp: Muốn tính thể tích hình lập phương ta lấy cạnh nhân với cạnh rồi nhân với cạnh.

Ví dụ. Tính thể tích hình lập phương có cạnh 10cm.

Bài giải

Thể tích của hình lập phương là:

10 × 10 × 10 = 1000 (cm3)

Đáp số: 1000cm3

Dạng 2: Tính thể tích hình lập phương khi diện tích xung quanh hoặc diện tích toàn phần

Phương pháp: Tính diện tích một mặt sau đó tìm lập luận để tìm độ dài cạnh.

Ví dụ. Một hộp phấn hình lập phương có diện tích toàn phần là 96cm2. Tính thể tích của hộp phấn đó. 

Bài giải

Diện tích một mặt của hình lập phương là:

96 : 6 = 16 (cm2)

Vì 36 = 4 × 4 nên cạnh của hình lập phương là 4cm.

Thể tích của hộp phấn đó là:

4 × 4 × 4 = 64 (cm3)

Đáp số: 64cm3

Dạng 3: Tính độ dài cạnh khi biết thể tích

Phương pháp: nếu tìm một số a mà a x a x a = V thì độ dài cạnh hình lập phương là a.

Ví dụ. Tính độ dài cạnh của hình lập phương biết rằng thể tích của hình lập phương đó là 512cm3.

Bài giải

Vì 512 = 8 × 8 × 8 nên cạnh của hình lập phương đó là 8cm.

Đáp số: 8cm

Dạng 4: So sánh thể tích của một hình lập phương với thể tích một một hình hộp chữ nhật hoặc với một hình lập phương khác

Phương pháp: Áp dụng công thức để tính thể tích từng hình rồi so sánh.

Ví dụ. Hình hộp chữ nhật có độ dài ba cạnh lần lượt là 6, 7, 8 cm. Một hình lập phương có cạnh bằng trung bình cộng ba kích thước của hình hộp chữ nhật trên. Hỏi hình nào có thể tích lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu xăng – ti – mét khối?

Bài giải

Cạnh của hình lập phương là:

(6 + 7 + 8) : 3 = 7 (cm)

Thể tích của hình lập phương là:

7 × 7 × 7 = 343 (cm3)

Thể tích của hình hộp chữ nhật là:

6 × 7 × 8 = 336 (cm3)

Vì 343cm3 > 336cm3 nên hình lập phương có thể tích lớn hơn và lớn hơn số xăng-ti-mét khối là:

343 – 336 = 7 (cm3)

Đáp số: 7cm3

 Dạng 5: Toán có lời văn

Phương pháp: Đọc kĩ đề bài, xác định dạng toán và yêu cầu của đề bài rồi giải bài toán đó.

Ví dụ. Một khối kim loại hình lập phương có cạnh là 0,75m. Mỗi đề-xi-mét khối kim loại đó nặng 15kg. Hỏi khối kim loại đó cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Bài giải

Đổi: 0,75m = 7,5dm

Thể tích của khối kim loại đó là:

7,5 × 7,5 × 7,5 = 421,875 (dm3)

Khối kim nặng có cân nặng là:

421,875 × 15 = 6328,125 (kg)

Đáp số: 6328,125kg

Tài liệu có 2 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống