50 Bài tập Hình thang (có đáp án)- Toán 5

Tải xuống 3 4.7 K 40

Tailieumoi.vn xin giới thiệu Bài tập Toán 5 Chương 3 Bài 90: Hình thang. Bài viết gồm 50 bài tập với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập Toán 5. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Chương 3 Bài 90: Hình thang. Mời các bạn đón xem:

Bài tập Toán 5 Bài 90: Hình thang

A. Bài tập Hình thang

I. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Chọn đáp án đúng nhất.

A. Hình vuông là một hình thang.

B. Hình chữ nhật cũng là một hình thang vuông.

C. Một hình vuông bao giờ cũng là một hình thang vuông

D. Cả ba đáp án trên đều đúng.

Câu 2: Trong các hình thang ở hình bên, hình nào là hình thang vuông:

Tài liệu VietJack

A. Hình (a) và hình (c)             

B. Hình (c) và (b)           

C. Hình (a), hình (c) và hình (d)

D. Cả bốn hình.

Câu 3: Một hình thang có đáy lớn 5m, đáy bé 3m và chiều cao 2m. Diện tích của hình thang đó là:

A. 8,5m2

B. 8m2

C. 9m2

D. 7,5m2

Câu 4: Một hình thang có đáy lớn 22dm. Đáy lớn gấp đôi đáy bé. Chiều cao bằng 32 đáy bé. Diện tích hình thang đó là:

A. 540,5dm2

B. 503,5dm2

C. 530,5dm2

D. 272,25 dm2

Câu 5: Một hình thang có độ dài đáy lớn bằng 130% chiều rộng, biết chiều rộng bằng 70cm. Chiều cao hình thang là 30cm. Diện tích hình thang đó là:

A. 2417cm2

B. 2418cm2

C. 2415cm2

D. 2416cm2

Câu 6: Tính chiều cao của hình thang, biết rằng diện tích hình thang đó  bằng diện tích hình vuông có độ dài cạnh là 15cm. Tổng độ dài đáy lớn và đáy bé là 37,5cm .

A. 12cm

B. 13cm

C. 14cm

D. 15cm

Câu 7: Một hình thang có diện tích 360m2, biết tổng hai đáy là 48m. Chiều cao của hình thang đó là:

A.18m

B. 15m

C. 16,5m

D. 17m

Câu 8: Diện tích một cái ao hình thang là 166m2, đáy lớn hơn đáy bé 4,2m. Chiều cao 10m. Độ dài đáy lớn đáy bé theo thứ tự là:  

A. 18,7m và 14,5m

B. 17,5m và 13,3m

C. 19,2m và 15m

D. 19,8m và 15,6m

II. Bài tập tự luận

Câu 1: Điền số thích hợp vào ô trống:

Cho hình chữ nhật ABCD có AB = 24,4cm; BC = 11cm. Điểm M nằm trên cạnh AB sao cho AM = Bài tập Hình thang. Diện tích hình thang Toán lớp 5 có lời giải AB.

Bài tập Hình thang. Diện tích hình thang Toán lớp 5 có lời giải

Diện tích hình thang AMCD là Bài tập Hình thang. Diện tích hình thang Toán lớp 5 có lời giải cm2.


Vì ABCD là hình chữ nhật nên AB = CD = 24,4cm; AD= BC = 11cm.

Hình thang AMCD có chiều cao là AD = 11cm.

Độ dài cạnh AM là:

24,4 × Bài tập Hình thang. Diện tích hình thang Toán lớp 5 có lời giải = 14,64 (cm)

Diện tích hình thang AMCD là:

Bài tập Hình thang. Diện tích hình thang Toán lớp 5 có lời giải = 214,72 (cm2)

Đáp số: 214,72cm2.

Câu 2: Điền số thích hợp vào ô trống:

Cho hình thang ABCD có diện tích là 9,18m2; đáy bé AB = 1,7m; đáy lớn CD gấp hai lần đáy bé AB.

Vậy chiều cao AH là Bài tập Hình thang. Diện tích hình thang Toán lớp 5 có lời giải m.


Độ dài đáy lớn CD là:

1,7 × 2 = 3,4 (cm)

Chiều cao AH dài là:

9,18 × 2 : (1,7 + 3,4) = 3,6 (m)

Đáp số: 3,6m.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 3,6.

Câu 3: Điền số thích hợp vào ô trống:

Một mảnh vườn hình thang có chiều cao 22m; đáy bé bằng 17,5m và kém đáy lớn 9m. Người ta dự định dùng Bài tập Hình thang. Diện tích hình thang Toán lớp 5 có lời giải diện tích đất để trồng xoài, diện tích còn lại dùng để trồng cam.

Vậy diện tích đất trồng cam là Bài tập Hình thang. Diện tích hình thang Toán lớp 5 có lời giải m2.


Độ dài đáy lớn của mảnh vườn là:

17,5 + 9 = 26,5 (m)

Diện tích mảnh vườn đó là:

(17,5 + 26,5) × 22 : 2 = 484 (m2)

Diện tích đất để trồng xoài là:

484 × 14 = 121 (m2)

Diện tích đất để trồng cam là:

484 − 121 = 363 (m2)

Đáp số: 363m2.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 363.

III. Bài tập vận dụng

Câu 1: Một thửa ruộng hình thang có đáy bé bằng Bài tập Hình thang. Diện tích hình thang Toán lớp 5 có lời giải đáy lớn, chiều cao bằng Bài tập Hình thang. Diện tích hình thang Toán lớp 5 có lời giải đáy lớn. Biết đáy lớn hình thang là 260m. Để làm sạch cỏ trên thửa ruộng, bác Hùng cần 0,75 giờ cho mỗi 100m2 đất. Hỏi bác Hùng cần dùng bao nhiêu giờ để làm sạch cỏ trên cả thửa ruộng ấy?

A. 76,05 giờ

B. 101,4 giờ

C. 180 giờ

D. 202,8 giờ


Độ dài đáy bé của thửa ruộng đó là:

260 × 35 = 156 (m)

Chiều cao của thửa ruộng đó là:

260 × 14 = 65 (m)

Diện tích của thửa ruộng đó là:

(156 + 260) × 652 = 13520 (m2)

13520m2 gấp 100m2 số lần là:

13520: 100 = 135,2 (lần)

Bác Hùng cần dùng số giờ để làm sạch cỏ trên cả thửa ruộng đó là:

0,75 × 135,2 = 101,4 (giờ)

Đáp số: 101,4 giờ.

Câu 2: Điền số thích hợp vào ô trống:

Cho hình thang có độ dài hai đáy lần lượt là 15,6m và 9,5m. Nếu kéo dài đáy lớn thêm 1,75m thì diện tích tăng thêm 7m2.

Vậy diện tích hình thang ban đầu là Bài tập Hình thang. Diện tích hình thang Toán lớp 5 có lời giải dm2.


Theo bài ra ta có hình vẽ:

Bài tập Hình thang. Diện tích hình thang Toán lớp 5 có lời giải

Phần diện tích tăng thêm chính là diện tích của hình tam giác có đáy là 1,75m và chiều cao cũng chính là chiều cao của hình thang.

Chiều cao của hình thang là:

7 × 2 : 1,75 = 8 (m)

Diện tích hình thang là:

(15,6 + 9,5) × 8 : 2 = 100,4 (m2)

100,4m2 = 10040dm2

Đáp số: 10040dm2.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 10040.

Câu 3: Trong các hình sau, hình nào là hình thang?

Bài tập Hình thang. Diện tích hình thang Toán lớp 5 có lời giải


Quan sát các hình đã cho ta thấy các hình thứ nhất, thứ ba và thứ tư có một cặp cạnh đối diện song song nên các hình đó là hình thang.

Câu 4: Tính chu vi hình thang có:

a, Độ dài 2 đáy lần lượt là 12cm và 23cm; hai cạnh bên lần lượt là 14cm và 17cm

b, Độ dài đáy lần lượt là 30cm và 4dm; hai cạnh bên lần lượt là 10dm và 7dm.

Câu 5: Tính diện tích hình thang, biết:

a, Độ dài hai đáy lần lượt là 12cm và 6cm; chiều cao là 7cm

b, Độ dài hai đáy lần lượt là 15cm và 1,4dm; chiều cao là 5dm

c, Độ dài hai đáy là 3,5cm và 5cm; chiều cao là 4,4cm

Câu 6: Một thửa ruộng hình bậc thang có độ dài hai đáy lần lượt là 35m và 20m. Chiều cao bằng trung bình cộng của hai đáy. Tính diện tích thửa ruộng đó.

B. Hình thang

a) Định nghĩa

Lý thuyết Hình thang. Diện tích hình thang lớp 5 (ảnh 1)

Hình thang ABCD có:

- Cạnh đáy AB và cạnh đáy DC. Cạnh bên AD và cạnh bên BC.

Hai cạnh đáy là hai cạnh đối diện song song.

Hình thang có một cặp cạnh đối diện song song.

Chú ý: Hình thang có một cạnh bên vuông góc với hai đáy gọi là hình thang vuông.

Lý thuyết Hình thang. Diện tích hình thang lớp 5 (ảnh 1)

b) Đường cao của hình thang

Lý thuyết Hình thang. Diện tích hình thang lớp 5 (ảnh 1)Lý thuyết Hình thang. Diện tích hình thang lớp 5 (ảnh 1)

Tài liệu có 3 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống