Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 3, 4 Bài 90: Hình thang

Tải xuống 6 1.7 K 2

Với giải vở bài tập Toán lớp 5 trang 3, 4 Bài 90: Hình thang hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong VBT Toán 5. Mời các bạn đón xem:

Giải vở bài tập Toán lớp 5 trang 3, 4 Bài 90: Hình thang

Video giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 3, 4 Bài 90: Hình thang

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 3 Bài 1Nối mỗi hình với tên gọi tương ứng:

Bài 90.1.docx (ảnh 1)

Lời giải:

Bài 90.1.docx (ảnh 2)

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 3 Bài 2Cho các hình sau:

Bài 90.2.docx (ảnh 1)

Hãy viết “có” hoặc “không” thích hợp vào ô trống (theo mẫu) :

Đặc điểm

A

B

C

Có bốn cạnh và bốn góc

     

Có hai cạnh đối diện song song

     

Chỉ có một cặp cạnh đối diện song song

     

Có bốn góc vuông

     

Lời giải

Đặc điểm

A

B

C

Có bốn cạnh và bốn góc

Có hai cạnh đối diện song song

không

Chỉ có một cặp cạnh đối diện song song

không

không

Có bốn góc vuông

không

không

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 4 Bài 3Vẽ thêm hai đoạn thẳng vào mỗi hình sau để được:

a) Hình thang

b) Hình chữ nhật

Bài 90.3.docx (ảnh 1)

c) Hình thang

Bài 90.3.docx (ảnh 8)

d) Hình chữ nhật

Bài 90.3.docx (ảnh 7)

Lời giải

a) Hình thang

Bài 90.3.docx (ảnh 6)

b) Hình chữ nhật

Bài 90.3.docx (ảnh 5)

c) Hình thang

Bài 90.3.docx (ảnh 4)

d) Hình chữ nhật

Bài 90.3.docx (ảnh 3)

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 4 Bài 4Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Bài 90.4.docx (ảnh 1)

Số hình M cần thiết để ghép được hình N là:

 A. 3                         B. 4 

C. 5                          D. 6

Lời giải

Bài 90.4.docx (ảnh 2)

Vậy cần 4 hình M để ghép được hình N.

Lý thuyết Hình thang

Diện tích hình tam giác

Quy tắc: Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.

Chú ý: Muốn tính diện tích tam giác vuông ta lấy độ dài hai cạnh góc vuông nhân với nhau (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.

Ví dụ 1: Tính diện tích hình tam giác có độ dài đáy là 13cm và chiều cao là 8cm.

Cách giải:

Diện tích hình tam giác đó là:

            13×8:2=52(cm2)

                        Đáp số: 52cm2.

Ví dụ 2: Tính diện tích hình tam giác có độ dài đáy là 2m và chiều cao là 15dm.

Cách giải:

Đổi 2m=20dm

Diện tích hình tam giác đó là:

            20×15:2=150(dm2)

                        Đáp số: 150cm2.

3) Một số dạng bài tập

Dạng 1: Tính diện tích tam giác khi biết độ dài đáy và chiều cao

Phương pháp: Áp dụng công thức: S=a×h2 hoặc S=a×h:2

(S là diện tích, a là độ dài đáy, h là chiều cao)

Dạng 2: Tính độ dài đáy khi biết diện tích và chiều cao

Phương pháp: Từ công thức tính diện tích S=a×h2 hoặc S=a×h:2, ta có công thức tính độ dài đáy như sau: a=S×2h hoặc a=S×2:h.

Dạng 3: Tính chiều cao khi biết diện tích và độ dài đáy

Phương pháp: Từ công thức tính diện tích S=a×h2 hoặc S=a×h:2, ta có công thức tính chiều cao như sau: h=S×2a hoặc h=S×2:a.

Dạng 4: Toán có lời văn

Phương pháp: Đọc kĩ đề bài, xác định dạng toán trong bài rồi giải bài toán đó.

Xem thêm
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 3, 4 Bài 90: Hình thang (trang 1)
Trang 1
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 3, 4 Bài 90: Hình thang (trang 2)
Trang 2
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 3, 4 Bài 90: Hình thang (trang 3)
Trang 3
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 3, 4 Bài 90: Hình thang (trang 4)
Trang 4
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 3, 4 Bài 90: Hình thang (trang 5)
Trang 5
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 3, 4 Bài 90: Hình thang (trang 6)
Trang 6
Tài liệu có 6 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống