50 Bài tập Giải toán về tỉ số phần trăm tiếp theo trang 76 (có đáp án)- Toán 5

Tailieumoi.vn xin giới thiệu Bài tập Toán 5 Chương 2 Bài 77:Giải toán về tỉ số phần trăm tiếp theo trang 76. Bài viết gồm 50 bài tập với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập Toán 5. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Chương 2 Bài 77:Giải toán về tỉ số phần trăm tiếp theo trang 76.  Mời các bạn đón xem:

Bài tập Toán 5 Bài 77: Giải toán về tỉ số phần trăm tiếp theo trang 76

A. Bài tập Giải toán về tỉ số phần trăm tiếp theo trang 76

I. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Lãi xuất tiết kiệm là 0,8% một tháng. Một người gửi tiết kiệm 2 000 000 đồng. Tính số tiền lãi sau một tháng.

A. 3 000 đồng

B. 8000 đồng

C. 10 000 đồng

D. 16 000 đồng

Câu 2: Tìm 23% của 200kg.

A. 23kg

B. 46kg

C. 52kg

D. 48kg

Câu 3: Kiểm tra sản phẩm của một nhà máy, người ta thấy trung bình cứ 100 sản phẩm thì có 90 sản phẩm đạt chuẩn. Hỏi số sản phẩm không đạt chuẩn là bao nhiêu trong tổng số 1200 sản phẩm của nhà máy?

A. 120 sản phẩm

B. 130 sản phẩm

C. 140 sản phẩm

D. 150 sản phẩm

Câu 4: Một người bán 120kg gạo, trong đó  có 65% là gạo nếp. Hỏi người đó bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo nếp?

A. 46,8kg

B. 55kg

C. 78kg

D. 80kg

Câu 5: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 20m và chiều rộng bằng 80% chiều dài. Diện tích mảnh đất đó là:

A. 280m2

B. 320m2

C. 350m2

D. 390m2

Câu 6: Lớp 5A có 35 học sinh trong đó có 20% học sinh giỏi. Còn lại là học sinh khá và học sinh trung bình. Số học sinh giỏi của lớp đó là:

A. 5

B. 7

C. 8

D. 9

Câu 7: Một tổ sản xuất làm được 1500 sản phẩm, trong đó chị Nga làm được 11% số sản phẩm. Chị Thu làm được 10% sản phẩm. Hỏi chị Nga làm được nhiều hơn chị Thu bao nhiêu sản phẩm?

A.12

B. 15

C.17

D. 20

Câu 8: Tìm x biết(x24)×3=660×85% . Kết quả của x là:

A. x=99

B. x=215

C. x=211

D. x=225

II. Bài tập tự luận

Câu 1:

Tìm số phần trăm của một số:

a) Tìm 15% của 450m

b) Tìm 36% của 600m2

c) Tìm 0,6% của 150kg   

Câu 2: Lãi xuất tiết kiệm là 0,6% một tháng. Một người gửi tiết kiệm 15 000 000 đồng. Hỏi sau một tháng cả số tiền gửi và tiền lãi là bao nhiêu?

Câu 3: Một người nông dân để lại di trúc cho 4 người con trai của ông như sau: người con cả được 30% số bò, người con thứ 2 được 20% số bò, người con thứ ba và người con út được bằng nhau và bằng 25% số bò. Hỏi mỗi người nhận được bao nhiêu con bò. Biết đàn bò của người nông dân đó có tất cả 60 con bò.

III. Bài tập vận dụng

Câu 1: Một vườn trường hình chữ nhật có chiều dài bằng 150% chiều rộng, biết chiều rộng là 150m. Tính chu vi và diện tích của vườn trường.

Câu 2: Một bà cụ đem 500 quả trứng ra chợ bán. Lần thứ nhất bà bán được 20% số trứng. Lần thứ hai bà bán được 60,5% số trứng còn lại, Hỏi bà cụ còn lại bao nhiêu quả trứng sau 2 lần bán. 

B.Lý thuyết Giải toán về tỉ số phần trăm tiếp theo trang 76

Ví dụ 1: Trường tiểu học Quang Trung có 500 học sinh, trong đó có 275 học sinh nam. Tìm tỉ số phần trăm của số học sinh nam và số học sinh toàn trường.

Bài giải

Tỉ số của số học sinh nam và số học sinh toàn trường là 275 : 500.

Ta có: 275 : 500 = 0,55;

0,55 x 100 : 100 = 55 : 100 = 55%

Vậy tỉ số phần trăm của số học sinh nam và số học sinh toàn trường là 55% .

Thông thường ta viết gọn cách tính như sau:

275 : 500 = 0,55 = 55%

Quy tắc: Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b ta làm như sau:

-  Tìm thương của a và b.

-  Nhân thương đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được.

Lưu ý: Khi tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b, ta có thể viết gọn thành a : b x 100%

Ví dụ 2: Một lớp học có 30 học sinh, trong đó có 12 học sinh nữ. Tìm tỉ số phần trăm của số học sinh nữ và số học sinh của cả lớp.

Phương pháp: Đề bài yêu cầu tìm tỉ số phần trăm của số học sinh nữ và số học sinh của cả lớp nên ta sẽ tìm thương giữa số số học sinh nữ và số học sinh của cả lớp, tức là tìm thương của phép chia 12 : 30, sau đó nhân thương đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được.

Bài giải

Tỉ số phần trăm của số học sinh nữ và số học sinh của cả lớp là:

12 : 30 = 0,4 = 40%

  Đáp số: 40%

Ví dụ 3: Một vườn cây ăn quả có 600 cây gồm cam sành và bưởi Diễn, trong đó có 210 cây cam sành. Hỏi số cây bưởi Diễn chiếm bao nhiêu phần trăm số cây ăn quả cả vườn?

Phương pháp: Muốn biết số cây bưởi Diễn chiếm bao nhiêu phần trăm số cây ăn quả cả vườn ta phải tìm tỉ số phần trăm giữa số cây bưởi Diễn và tổng số cây trong vườn. Do đó ta sẽ tìm số cây bưởi Diễn sau đó tìm thương giữa số số cây bưởi Diễn và tổng số cây trong vườn rồi nhân thương đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được.

Bài giải

Trong vườn cây ăn quả đó có số cây bưởi Diễn là:

600 - 210 = 390 (cây)

Số cây bưởi Diễn chiếm số phần trăm số cây ăn quả cả vườn là:

390:600 = 0,65 = 65%

Đáp số: 65%

Chú ý: Coi số cây cả vườn là 100% , ta có thể tìm tỉ số phần trăm giữa số cây bưởi Diễn và tổng số cây trong vườn bằng cách lấy 100% trừ đi tỉ số phần trăm giữa số cây cam sành và tổng số cây trong vườn.

Ví dụ 4: Trong 80kg nước biển có 2,8kg muối. Tìm tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển.

Bài giải

Tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển là:

2,8 : 80 = 0,035 = 3,5%

Đáp số: 3,5%

Tài liệu có 2 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống