50 Bài tập Giải toán về tỉ số phần trăm tiếp theo trang 78 (có đáp án)- Toán 5

Tailieumoi.vn xin giới thiệu Bài tập Toán 5 Chương 2 Bài 79: Giải toán về tỉ số phần trăm tiếp theo trang 78. Bài viết gồm 50 bài tập với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập Toán 5. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Chương 2 Bài 79: Giải toán về tỉ số phần trăm tiếp theo trang 78. Mời các bạn đón xem:

Bài tập Toán 5 Bài 79: Giải toán về tỉ số phần trăm tiếp theo trang 78  

A. Bài tập Giải toán về tỉ số phần trăm tiếp theo trang 78

I. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Tìm một số biết 30% của nó là 72:

A.360

B.320

C.300

D. 240

Câu 2: Phát biểu nào sau đây đúng:

A. Muốn tìm một số biết 34% của nó là 20 ta lấy 20×100:100=100 . Vậy số đó là 100

B. Muốn tìm một số biết 20% của nó là 20 ta lấy 20×100:10=200 . Vậy số đó là 200

C. Muốn tìm một số biết 45,54% của nó là b ta lấy 45,54×100:b hoặc b:45,54×100

D. Muốn tìm một số biết 45,54% của nó là b ta lấy b:45,54×100 hoặc b×100:45,54

Câu 3: Kiểm tra sản phẩm của một xưởng may, người ta thấy có 342 sản phẩm đạt chuẩn, chiếm 85,5% tổng số sản phẩm. Tính tổng số sản phẩm.

A. 400 sản phẩm

B. 380 sản phẩm

C. 250 sản phẩm

D.150 sản phẩm

Câu 4: Một người bán 120kg gạo, chiếm 40% tổng số gạo. Hỏi tổng số gạo người đó đem bán là bao nhiêu kilogam?

A. 200kg

B. 300kg

C. 400kg

D. 500kg

Câu 5: Năm 2017 vừa qua một nhà máy chế tạo được 1590 chiếc xe máy. Tính ra nhà máy đã đạt 125% kế hoạch. Hỏi theo kế hoạch, nhà máy dự định sản xuất bao nhiêu xe máy?

A. 1325

B. 1200

C. 1272

D.  1500

Câu 6: Trường THCS Đoàn Thị Điểm có 720 học sinh nam, chiếm 45% tổng số học sinh. Tính số học sinh nữ của trường.

A. 880

B. 780

C. 770

D. 750

Câu 7: Kiểm tra một xưởng may, người ta thấy có 655 sản phẩm đạt chuẩn, chiếm 95%. Còn lại là số sản phẩm không đạt chuẩn. Tỉ số phần trăm số sản phẩm không đạt chuẩn so với tổng sản phẩm và số sản phẩm không đạt chuẩn lần lượt là:

A. 5% và 20

B. 5% và 35

C. 5% và 25

D. 5% và 19

Câu 8:  Giá thứ nhất có 118 quyển sách. Số sách ở giá thứ nhất bằng 23,6% số sách ở giá thứ hai. Hỏi giá thứ hai có bao nhiêu quyển sách?

A. 375

B. 450

C. 500

D. 600

II. Bài tập tự luận

Câu 1: Tìm một số biết:

a) 25% của nó là 45.

b) 36% của nó là  360m2

c) 2,6% của nó là 117kg.

Câu 2: Một máy bơm trong ba ngày hút hết nước ở hồ. Ngày thứ nhất máy bơm đó hút được 36% lượng nước trong hồ, ngày thứ hai hút được 40% lượng nước trong hồ. Hỏi ngày thứ ba người đó hút được bao nhiêu lít nước trong hồ? Biết rằng ngày thứ nhất hút được 450 lít nước.

III. Bài tập vận dụng

Câu 1: Lớp 5E có 28 học sinh nam, chiếm 56% số học sinh cả lớp. Hỏi lớp 5E có tất cả bao nhiêu học sinh?

Câu 2: Một người mua 10 hộp bút cùng loại, vì được giảm giá 15% so với giá niêm yết nên người đó chỉ phải trả 259250 đồng. Hỏi giá niêm yết mỗi hộp bút là bao nhiêu?

Câu 3: Nước biển chứa 4,5% muối (theo khối lượng). Hỏi phải thêm vào 500g nước biển bao nhiêu gam nước máy để được một loại nước chứa 2% muối?

B. Lý thuyết Giải toán về tỉ số phần trăm tiếp theo trang 78

Ví dụ 1: Trường tiểu học Quang Trung có 500 học sinh, trong đó có 275 học sinh nam. Tìm tỉ số phần trăm của số học sinh nam và số học sinh toàn trường.

Bài giải

Tỉ số của số học sinh nam và số học sinh toàn trường là 275 : 500.

Ta có: 275 : 500 = 0,55;

0,55 x 100 : 100 = 55 : 100 = 55%

Vậy tỉ số phần trăm của số học sinh nam và số học sinh toàn trường là 55% .

Thông thường ta viết gọn cách tính như sau:

275 : 500 = 0,55 = 55%

Quy tắc: Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b ta làm như sau:

-  Tìm thương của a và b.

-  Nhân thương đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được.

Lưu ý: Khi tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b, ta có thể viết gọn thành a : b x 100%

Ví dụ 2: Một lớp học có 30 học sinh, trong đó có 12 học sinh nữ. Tìm tỉ số phần trăm của số học sinh nữ và số học sinh của cả lớp.

Phương pháp: Đề bài yêu cầu tìm tỉ số phần trăm của số học sinh nữ và số học sinh của cả lớp nên ta sẽ tìm thương giữa số số học sinh nữ và số học sinh của cả lớp, tức là tìm thương của phép chia 12 : 30, sau đó nhân thương đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được.

Bài giải

Tỉ số phần trăm của số học sinh nữ và số học sinh của cả lớp là:

12 : 30 = 0,4 = 40%

  Đáp số: 40%

Ví dụ 3: Một vườn cây ăn quả có 600 cây gồm cam sành và bưởi Diễn, trong đó có 210 cây cam sành. Hỏi số cây bưởi Diễn chiếm bao nhiêu phần trăm số cây ăn quả cả vườn?

Phương pháp: Muốn biết số cây bưởi Diễn chiếm bao nhiêu phần trăm số cây ăn quả cả vườn ta phải tìm tỉ số phần trăm giữa số cây bưởi Diễn và tổng số cây trong vườn. Do đó ta sẽ tìm số cây bưởi Diễn sau đó tìm thương giữa số số cây bưởi Diễn và tổng số cây trong vườn rồi nhân thương đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được.

Bài giải

Trong vườn cây ăn quả đó có số cây bưởi Diễn là:

600 - 210 = 390 (cây)

Số cây bưởi Diễn chiếm số phần trăm số cây ăn quả cả vườn là:

390:600 = 0,65 = 65%

Đáp số: 65%

Chú ý: Coi số cây cả vườn là 100% , ta có thể tìm tỉ số phần trăm giữa số cây bưởi Diễn và tổng số cây trong vườn bằng cách lấy 100% trừ đi tỉ số phần trăm giữa số cây cam sành và tổng số cây trong vườn.

Ví dụ 4: Trong 80kg nước biển có 2,8kg muối. Tìm tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển.

Bài giải

Tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển là:

2,8 : 80 = 0,035 = 3,5%

Đáp số: 3,5%

Tài liệu có 2 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống