Giáo án Sinh học 6 Bài 50: Vi khuẩn mới nhất

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Sinh học 6 Bài 50: Vi khuẩn mới nhất. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết giáo án sinh học 6. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.

Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.

Ngày soạn :   4/4/2021                                                                                                                                                              

Ngày dạy : 6D -5/4/2021. 6E -8/4/2021

Tiết số :   57 

                                                                                                  

Chương X: VI KHUẨN – NẤM – ĐỊA Y

Bài 50: VI KHUẨN

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức.

- Mô tả được vi khuẩn là sinh vật nhỏ bé, tế bào chưa có nhân, phân bố rộng rãi. Sinh sản chủ yếu bằng cách phân đôi.

- Mô tả đặc điểm của vi khuẩn : hình dạng, kích thước, thành phần cấu tạo (chú ý so sánh với tế bào thực vật), dinh dưỡng, phân bố và sinh sản.

  1. Kĩ năng.

- Rèn luyện kí năng quan sát, phân tích.

  1. Thái độ.

- Giáo dục lòng yêu thích môn học.

  1. Năng lực:

 - Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề

-  Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận.

  1. CHUẨN BỊ

Chuẩn bị của GV: tranh vẽ: các dạng vi khuẩn.

Chuẩn bị của HS: Đọc trước bài.

 III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Kiểm tra bài cũ.

Câu1. Điền các từ thích hợp vào chỗ dấu  <……>

Sự đa dạng của thực vật được biểu hiện bằng………..và…………trong các môi trường sống tự nhiên.

Việt Nam có sự …….về thực vật khá cao trong đó có nhiều loài có giá trị nhưng đang bị……..do khai thác và………..của chúng bị tàn phá, nhiều loài trở nên  ………

Câu2. Cần phải làm gì để bảo vệ sự đa dạng thực vật ở Việt Nam

  1. Bài học:
  2. Khởi động

- Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới.

Mở bài: Trong thiên nhiên có những SV vô cùng nhỏ bé bằng mắt thường không nhìn thấy được nhưng chúng có vai trò rất quan trọng trong đời sống và sức khoẻ con người  vi sinh vật, trong đó có vi khuẩn và vi rút.

  1. Hình thành kiến thức

- Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động.

Hoạt động 1: Hình dạng, kích thước và cấu tạo của vi khuẩn.

Mục tiêu: Mô tả được vi khuẩn là sinh vật nhỏ bé, tế bào chưa có nhân, phân bố rộng rãi. Sinh sản chủ yếu bằng cách phân đôi.

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

a. Hình dạng.

B1:GV yêu cầu HS quan sát H 50.1 SGK  trả lời câu hỏi

? Vi khuẩn có những hình dạng nào.

+ GV treo tranh vẽ  gọi HS lên bảng gọi tên hình dạng của vi khuẩn HS khác NX.

 GV chỉnh lại cách gọi tên cho chính xác.

B2: GV lưu ý: một số loại vi khuẩn sống thành tập đoàn tuy liên kết với nhau, nhưng mỗi vi khuẩn vẫn là một đơn vị sống độc lập.

b. Kích thước:

? Cho biết kích thước của vi khuẩn

- GV cung cấp thông tin: vi khuẩn có kích thước rất nhỏ (một vài phần nghìn) phải quan sát dưới kính hiển vi có độ phóng đại lớn. Ví dụ : H 50.1/160.

c. Cấu tạo

B3: GV cho HS đọc thông tin ( Phần cấu tạo SGK) trả lời:

+ Nêu cấu tạo tế bào vi khuẩn?

+ So sánh với tế bào thực vật?   (5')

- Gọi HS phát biểu HS khác bổ sung.

- GV chốt kiến thức đúng.

- GV gọi 1-2 HS nhắc lại hình dạng, cấu tạo, kích thước của vi khuẩn.

B4: GV cung cấp thêm thông tin: 1 số vi khuẩn có roi nên có thể di chuyển được.

 

 

- HS quan sát hình vẽ nêu các hình dạng của vi khuẩn.

-> Hình dạng: vi khuẩn có nhiều hình dạng khác nhau như: hình cầu, hình que, hình dấu phẩy, hình xoắn.

 

 

 

 

- HS tự thu thập thông tin SGK trả lời câu hỏi

Kích thước: vi khuẩn có kích thước rất nhỏ, mỗi tế bào chỉ từ 1 cho đến vài phần nghìn mm.

- HS tự tìm hiểu SGK, trả lời câu hỏi:

Nêu cấu tạo của tế bào vi khuẩn.

+ Vách tế bào.

+ Chất tế bào.

+ Chưa có nhân hoàn chỉnh.

- Vi khuẩn khác tế bào thực vật: không có  diệp lục và chưa có nhân hoàn chỉnh.

Tiểu kết

+ Cấu tạo là những cơ thể đơn bào đơn giản, chưa có nhân hoàn chỉnh sống riêng lẻ hoặc xếp thành từng đám, từng chuỗi.

+ Một số vi khuẩn có roi nên có thể di chuyển được.

 

Yêu cầu:Hoạt động 2: Cách dinh dưỡng.

    Mục tiêu: Mô tả đặc điểm của vi khuẩn : hình dạng, kích thước, thành phần cấu tạo (chú ý so sánh với tế bào thực vật), dinh dưỡng, phân bố và sinh sản.

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

B1: GV dẫn dắt : vi khuẩn không có chất diệp lục vậy nó sống bằng cách nào?

B2: GV tổng kết lại giải thích cách dinh dưỡng của vi khuẩn.

. Dị dưỡng (chủ yếu)

. Tự dưỡng (1 số ít).

? Phân biệt 2 cách dị dưỡng; hoại sinh và kí sinh?

B3:GV chốt kiến thức

- HS đọc kĩ thông tin

 1-2 HS phát biểu

-  cách dinh dưỡng của vi khuẩn dị dưỡng: sống bằng chất hữu cơ có sẵn.

- 1-2 HS phát biểu, lớp bổ sung

+ Hoại sinh: sống bằng chất hữu ơ có sẵn tong xác động thực vật đang phân huỷ.

+ Kí sinh: sống nhờ trên cơ thể sống khác.

Yêu cầu:

Tiểu kết: - Vi khuẩn dinh dưỡng bằng cách dị dưỡng ( hoại sinh hoặc kí sinh) trừ 1 số vi khuẩn có khả năng tự dưỡng.

- Phân biệt 2 hình thức dị dưỡng hoại sinh và kí sinh

Hoạt động 3: Phân bố và số lượng.

Mục tiêu : Yêu cầu nêu được:

Trong tự nhiên nơi nào cũng có vi khuẩn: trong đất, trong nước, trong không khí và trong cơ thể sinh vật với số lượng lớn.

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

B1: GV yêu cầu HS đọc thông tin mục 3.

+ Nhận xét sự phân bố của vi khuẩn trong tự nhiên?

 GV bổ sung, tổng kết lại

- HĐ2: GV cho HS đọc  cuối hiểu được cách sinh sản của vi khuẩn ( HS đọc to).

- Yêu cầu nêu được:

 Trong tự nhiên nơi nào cũng có vi khuẩn: trong đất, trong nước, trong không khí và trong cơ thể sinh vật với số lượng lớn.

 

Yêu cầu:Tiểu kết:  SGK/ 161

  1. Củng cố:

- Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được.

GV yêu cầu HS làm Bài tập: Khoanh tròn vào ý trả lời đúng trong các câu sau:

1.Vi khuẩn là những sinh vật có cấu tạo cơ thể:

  1. Đơn bào (tế bào có nhân)
  2. đơn bào (tế bào chưa có nhân hoàn chỉnh)
  3. đa bào
  4. Phức tạp

Câu 2. Thế nào là vi khuẩn hoại sinh, kí sinh?

  1. Vận dụng, mở rộng:

- Mục tiêu:

+ Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học.

+ Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời.

+ GV cung cấp thông tin : vi khuẩn sinh sản bằng cách phân đôi, khi gặp điều kiện thuận lợi, chúng sinh sản rất nhanh khi gặp điều kiện bất lợi ( khó khăn về thức ăn, nhiệt độ) vi khuẩn kết bào xác.

giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân.

  1. Hướng dẫn ở nhà

- Học bài, trả lời câu hỏi SGK.

- Làm bài tập trong Sách Luyện tập.

Ngày soạn :     8/4/2021                                                                                                                                                            

Ngày dạy :  6D -9/4/2021.6E -10/4/2021

Tiết số  :  58  

                                                                                                

Bài 50: VI KHUẨN (tiếp theo)

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức.

- Nêu được vi khuẩn có lợi cho sự phân huỷ chất hữu cơ, góp phần hình thành mùn, dầu hoả, than đá, góp phần lên men, tổng hợp vitamin, chất kháng sinh.

+ Vai trò của vi khuẩn đối với cây xanh. Ví dụ: Vi khuẩn cộng sinh trong nốt sần của cây họ Đậu.

+ Vai trò của vi khuẩn đối với con người: - Trong đời sống, ví dụ; Trong công nghệ sinh học.

+ Vai trò của vi khuẩn đối với tự nhiên. Ví dụ.

+ Vi khuẩn gây bệnh:  động vật, ví dụ; người, ví dụ.

- Nắm được những nét đại cương về vi rút.

  1. Kĩ năng.

- Rèn luyện kĩ năng quan sát.

  1. Thái độ.

- Có ý thức giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường tránh tác hại của vi khuẩn.

  1. Năng lực:

 - Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề

-  Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận.

  1. CHUẨN BỊ

Chuẩn bị của GV: tranh phóng to H 50.2 SGK

Chuẩn bị của HS: Đọc trước bài.

Phương pháp dạy học:

III. HOẠT ĐỘNG DẠY  - HỌC

  1. Kiểm tra bài cũ.

Câu1. Điền vào chỗ dấu …….. các từ đã biết :

……….là những sinh vật rất nhỏ bé, có cấu tạo đơn giản (tế bào chưa có ……..hoàn chỉnh)

Hấu hết vi khuẩn không có………….., sống hoại sinh hoặc ………..trên các cơ thể sống khác (trừ 1 số ít có thể……….)

Vi khuẩn phân bố rất rộng rãi trong ……….và thường với…………lớn.

Câu2. Vi khuẩn dinh dưỡng như thế nào ? Thế nào là vi khuẩn kí sinh, hoại sinh?

  1. Bài học:
  2. Khởi động (5’)

- Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới.

  1. Hình thành kiến thức

- Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động.

Hoạt động 1: Vai trò của vi khuẩn.

Mục tiêu: Nêu được vi khuẩn có lợi cho sự phân huỷ chất hữu cơ, góp phần hình thành mùn, dầu hoả, than đá, góp phần lên men, tổng hợp vitamin, chất kháng sinh.

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

B1:GV yêu cầu HS quan sát kĩ H50.2 và đọc chú thích làm bài tập điền từ

+ Chú ý chiều của mũi tên

+ GV gợi ý: 2 hình tròn là vi khuẩn

+  GV gọi 1-2 HS đọc bài tậplớp nhận xét.

B2:GV chốt lại các khâu quá trình biến đổi xác động vật, lá cây rụng vi khuẩn biến thành muối khoáng cung cấp lại cho cây.

- GV gọi 1 HS đọc  SGK/162.

Học sinh thảo luận trả lời câu hỏi

+ Vi khuẩn có vai trò gì trong tự nhiên

+ Vi khuẩn có vai trò gì trong đời sống.  (5')

+ Gọi 1 vài nhóm phát biểu, nhóm khác bổ sung. GV sửa chữa, bổ sung.

B3: GV giải thích khái niệm cộng sinh: là hình thức sống chung giữa 2 cơ thể sinh vật khác với kí sinh ở chỗ 2 sinh vật cộng sinh không gây hại cho nhau mà ngược lại nhờ cộng sinh mà cả 2 bên có lợi.

VD: vi khuẩn cộng sinh với rễ cây họ đậu nốt sần: rễ chất hữu cơ cho vi khuẩn, và vi khuẩn có khả năng cố định nitơ tự do trong đất thành muối khoáng

- GV chốt lại vai trò có ích của vi khuẩn

? Thức ăn để lâu trong không khí có hiện tượng gì? Nguyên nhân?

b. Vi khuẩn có hại.

- HĐ1: GV yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi:

+ Kể tên 1 vài bệnh do vi khuẩn gây ra

+ Các loại thức ăn để lâu ngày bị ôi thiu phải làm thế nào.   

B4: GV chỉnh lí, bổ sung các bệnh do vi khuẩn

+ Bệnh tả: do vi khuẩn tả, phẩy khuẩn tả.

+ Bệnh lao ; do trực khuẩn lao.

+ Cho ĐV- TV bệnh tả ở gà, bênh than ở cừu làm móng cừu đen và bị chết.

- GV phân tích cho HS có những vi khuẩn có cả 2 tác dụng: có ích và có hại.

+ VD: vi khuẩn phân huỷ chất hữu cơ

Có hại: làm hỏng thực phẩm.

Có ích: phân huỷ xác động thực vật.

- GV chốt tác hại của vi khuẩn.

? Em cần làm gì để phòng chống tác hại của vi khuẩn.

- HS quan sát H50.2 và đọc chú thích.

 

- Hoàn thành bài tập điền từ  

+ 1-2 HS đọc kết quả  lớp NX.

Từ cần điền: vi khuẩn, muối khoáng chất hữu cơ.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS nghiên cứu mục thông tin thảo luận nhóm.

+ Vai trò của vi khuẩn trong tự nhiên.

+ Vai trò của vi khuẩn trong đời sống

 

 

 

- Đại diện nhóm phát biểu, nhóm khác bổ sung. Nêu được:

+ Trong tự nhiên

.Phân huỷ chất hữu cơ chất vô cơ để cây sử dụng

. Góp phần hình thành than đá. dầu lửa

+ Trong đời sống:

. Nông nghiệp: vi khuẩn cố định đạm bổ sung nguồn đạm cho đất.

. Chế biến thực phẩm: vi khuẩn lên men

. Vai trò trong công nghệ sinh học

Trong tự nhiên:

+ Phân huỷ chất hữu cơ chất vô cơ

+ Góp phần hình thành than đá, dầu lửa khi vi khuẩn phân huỷ không hoàn toàn. Các chất hữu cơ chất đơn giản chứa C.

- Trong đời sống: nhiều vi khuẩn có ứng dụng trong công nghiệp, nông nghiệp và chế biến thực phẩm.

- Thức ăn bị ôi thiu, do vi khuẩn hoại sinh gây ra tác hại.

- Các nhóm thảo luận trả lời 1 số câu hỏi  

- HS nêu được: thức ăn bị ôi thiu là do vi khuẩn hoại sinh làm hỏng.

- Giữ thức ăn: giữ lạnh, phơi khô, ướp muối…

- 1-2 HS phát biểu, HS khác nhận xét.

- Vệ sinh ăn uống, vệ sinh môi trường..

Yêu cầu:Hoạt động 2: Tìm hiểu sơ lược về vi rút..

Mục tiêu: Vai trò của vi khuẩn đối với cây xanh. Ví dụ: Vi khuẩn cộng sinh trong nốt sần của cây họ Đậu.

 

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

GV giới thiệu khái quát về đặc điểm của vi rút.

- Cấu tạo đơn giản và nhỏ hơn nhiều lần vi khuẩn (chưa có cấu tạo tế bào chưa phải là dạng sống điển hình)

+ Đời sống; kí sinh bắt buộc  gây bệnh cho vật chủ.

? Kể tên 1 vài bệnh do vi rút gây ra.

 

 

 

 

- VD: cúm gà, sốt vi rút, HIV,viêm gan B…. viêm tuyến nước bọt do vi rút quai bị.

  1. Củng cố:

- Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được.

Câu1. Chọn đáp án đúng trong các câu sau:

  1. Tác hại của vi khuẩn là:
  2. Gây bệnh cho người, động, thực vật.
  3. Làm ô nhiễm môi trường.
  4. Phân huỷ xác động thực vật chết.
  5. Chỉ a và b đúng.
  6. Cả a,b,c đều đúng.
  7. Vi rút có cấu tạo

a.Tế bào có nhân chưa hoàn chỉnh

b.Tế bào có nhân hoàn chỉnh

  1. Chưa có cấu tạo tế bào
  2. Không xác định được.

Câu2. Nêu vai trò của vi khuẩn trong tự nhiên và đời sống con người?

  1. Vận dụng, mở rộng.

- Mục tiêu:

+ Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học.

+ Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời.

- GV cho HS giải thích hiện tượng thực tế:

+ Vì sao dưa, cà ngâm vào nước muối sau vài ngày hoá chua?

  1. Hướng dẫn học bài ở nhà.

- Học bài trả lời câu hỏi.

- Chuẩn bị: nấm rơm, mốc trắng.

( - GV hướng dẫn HS nuôi mốc trắng, giờ sau mang đến lớp)

- Xem lại cách sử dụng kính hiển vi.

- Đọc trước Bài 51.

 

Xem thêm
Giáo án Sinh học 6 Bài 50: Vi khuẩn mới nhất (trang 1)
Trang 1
Giáo án Sinh học 6 Bài 50: Vi khuẩn mới nhất (trang 2)
Trang 2
Giáo án Sinh học 6 Bài 50: Vi khuẩn mới nhất (trang 3)
Trang 3
Giáo án Sinh học 6 Bài 50: Vi khuẩn mới nhất (trang 4)
Trang 4
Giáo án Sinh học 6 Bài 50: Vi khuẩn mới nhất (trang 5)
Trang 5
Giáo án Sinh học 6 Bài 50: Vi khuẩn mới nhất (trang 6)
Trang 6
Giáo án Sinh học 6 Bài 50: Vi khuẩn mới nhất (trang 7)
Trang 7
Giáo án Sinh học 6 Bài 50: Vi khuẩn mới nhất (trang 8)
Trang 8
Giáo án Sinh học 6 Bài 50: Vi khuẩn mới nhất (trang 9)
Trang 9
Giáo án Sinh học 6 Bài 50: Vi khuẩn mới nhất (trang 10)
Trang 10
Tài liệu có 10 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống