Trắc nghiệm Sinh học 6 Bài 50 có đáp án: Vi khuẩn

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 6 Bài 50: Vi khuẩn chọn lọc, có đáp án. Tài liệu có 6 trang gồm 15 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Sinh học 6. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 6 Bài 50 có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện trắc nghiệm để đạt kết quả cao trong bài thi trắc nghiệm môn Sinh học 6.

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Sinh học 6 Bài 50 có đáp án: Vi khuẩn:Trắc nghiệm Sinh học 6 Bài 50 có đáp án: Vi khuẩn (ảnh 1)

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM SINH HỌC LỚP 6
BÀI 50: VI KHUẨN

Câu 1: Vi khuẩn nào dưới đây có khả năng tự dưỡng ?
A. Vi khuẩn lactic
B. Vi khuẩn lam
C. Vi khuẩn than
D. Vi khuẩn thương hàn
Lời giải
Vi khuẩn lam có khả năng tự dưỡng .
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2: Khả năng phân hủy xác sinh vật phản ánh hình thức dinh dưỡng nào ở
vi khuẩn ?
A. Cộng sinh
B. Hoại sinh
C. Hội sinh
D. Kí sinh
Lời giải
Khả năng phân hủy xác sinh vật phản ánh hình thức dinh dưỡng hoại sinh.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3: Vi khuẩn sinh sản chủ yếu theo hình thức nào ?
A. Phân đôi
B. Nảy chồi
C. Tạo thành bào tử
D. Tiếp hợp
Lời giải
Vi khuẩn sinh sản chủ yếu theo hình thức phân đôi.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 4: Vi khuẩn phân bố rộng rãi trong thiên nhiên và thường với số lượng
lớn vì
A. chúng có hình thức dinh dưỡng hoại sinh hoặc kí sinh.
B. chúng có khả năng sinh sản rất nhanh bằng cách phân đôi tế bào.
C. chúng có kích thước nhỏ.
D. cả A và B.
Lời giải
Vi khuẩn phân bố rộng rãi trong thiên nhiên và thường với số lượng lớn vì chúng
có khả năng sinh sản rất nhanh bằng cách phân đôi tế bào.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5: Vi khuẩn có ích có các vai trò chủ yếu nào sau đây?
1. Phân giải xác động thực vật thành chất mùn rồi thành muối khoáng cung
cấp cho cây sử dụng
2. Phân hủy không hoàn toàn các chất hữu cơ tạo ra các hợp chất đơn giản
chứa cacbon, rồi thành than đá hoặc dầu lửa
3. Một số vi khuẩn cố định đạm, bổ sung nguồn đạm cho đất
4. Một số vi khuẩn lên men, được sử dụng để muối dưa, làm dấm, làm các sản
phẩm lên men...
5. Vi khuẩn có vai trò trong công nghệ sinh học, làm sạch nước thải, làm sạch
môi trường
6. Vi khuẩn còn có vai trò làm sạch không khí, nhất là ở thành phố.
A. 1, 2, 3, 4, 5
B. 2, 3, 4, 5, 6
C. 1, 3, 4, 5, 6
D. 1, 2, 3, 5, 6
Lời giải
Vi khuẩn có ích có các vai trò: 1, 2, 3, 4, 5.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 6: Giữa vi khuẩn cố định đạm và cây họ Đậu đã hình thành nên mối quan
hệ nào dưới đây ?
A. Cạnh tranh
B. Cộng sinh
C. Kí sinh
D. Hội sinh
Lời giải
Giữa vi khuẩn cố định đạm và cây họ Đậu đã hình thành nên mối quan hệ cộng
sinh.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7: Khi nói về virut, nhận định nào dưới đây là không chính xác ?
A. Có lối sống kí sinh
B. Kích thước nhỏ hơn vi khuẩn
C. Có cấu tạo tế bào
D. Có hình thái và cấu trúc đa dạng: dạng khối, dạng que, dạng nòng nọc…
Lời giải
Virut không có cấu tạo tế bào.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 8: Vi khuẩn có đặc điểm nào sau đây ?
A. Có cấu tạo đơn bào, sống độc lập hoặc thành cặp, nhóm
B. Kích thước rất nhỏ bé, chưa có nhân hoàn chỉnh
C. Có hình thái đa dạng: hình que, hình cầu, hình dấu phẩy…
D. Tất cả các phương án đưa ra
Lời giải
Vi khuẩn có đặc điểm:
- Cấu tạo đơn bào, sống độc lập hoặc thành cặp, nhóm
- Kích thước rất nhỏ bé, chưa có nhân hoàn chỉnh
- Hình thái đa dạng: hình que, hình cầu, hình dấu phẩy…
Đáp án cần chọn là: D
Câu 9: Cấu tạo tế bào vi khuẩn điển hình gồm có
A. Vách tế bào bao bọc, bên trong là chất tế bào.
B. Nhân chưa hoàn chỉnh
C. Diệp lục.
D. Cả A và B.
Lời giải
Cấu tạo tế bào vi khuẩn điển hình gồm có: vách tế bào bao bọc, bên trong là chất tế
bào, nhân chưa hoàn chỉnh.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 10: Ở vi khuẩn tồn tại bao nhiêu phương thức dinh dưỡng chủ yếu ?
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Lời giải
Ở vi khuẩn tồn tại 2 phương thức dinh dưỡng chủ yếu.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 11: Vì sao hầu hết vi khuẩn là những sinh vật dị dưỡng ?
A. Hầu hết tế bào vi khuẩn không có diệp lục nên không tự tổng hợp được chất hữu
cơ.
B. Vi khuẩn chỉ sống hoại sinh hoặc kí sinh.
C. Thức ăn của môi trường luôn có sẵn nên vi khuẩn không phải tự tổng hợp.
D. Cả B và C.
Lời giải
Hầu hết vi khuẩn là những sinh vật dị dưỡng vì: hầu hết tế bào vi khuẩn không có
diệp lục nên không tự tổng hợp được chất hữu cơ.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 12: Vi khuẩn gây bệnh cho con người và động vật là những vi khuẩn có
lối sống
A. cộng sinh
B. hoại sinh
C. kí sinh
D. tự dưỡng
Lời giải
Vi khuẩn gây bệnh cho con người và động vật là những vi khuẩn có lối sống kí
sinh.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 13: Tại sao nói vi khuẩn có hại ?
A. Có những vi khuẩn kí sinh trên cơ thể người, thực vật, động vật
B. Nhiều vi khuẩn hoại sinh làm hỏng thức ãn (thức ăn ôi thiu, thối rữa)
C. Vi khuẩn phân huỷ rác rười (có nguồn gốc hữu cơ) gây mùi hôi thối, ô nhiễm
môi trường
D. Cả A, B và C đều đúng.
Lời giải
Vi khuẩn có hại vì:
- Có những vi khuẩn kí sinh trên cơ thể người, thực vật, động vật
- Nhiều vi khuẩn hoại sinh làm hỏng thức ãn (thức ăn ôi thiu, thối rữa)
- Vi khuẩn phân huỷ rác rười (có nguồn gốc hữu cơ) gây mùi hôi thối, ô nhiễm môi
trường
Đáp án cần chọn là: D
Câu 14: Người ta đã “lợi dụng” hoạt động của vi khuẩn lactic để tạo ra món
ăn nào dưới đây ?
A. Bánh gai
B. Giả cầy
C. Giò lụa
D. Sữa chua
Lời giải
Người ta đã “lợi dụng” hoạt động của vi khuẩn lactic để tạo ra sữa chua.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 15: Để bảo quản thực phẩm trước sự tấn công của vi khuẩn hoại sinh,
chúng ta có thể áp dụng phương pháp nào sau đây ?
A. Ướp lạnh
B. Sấy khô
C. Ướp muối
D. Tất cả các phương án đưa ra
Lời giải
Để bảo quản thực phẩm trước sự tấn công của vi khuẩn hoại sinh, chúng ta có thể
áp dụng phương pháp: ướp lạnh, sấy khô, ướp muối.
Đáp án cần chọn là: D

Xem thêm
Trắc nghiệm Sinh học 6 Bài 50 có đáp án: Vi khuẩn (trang 1)
Trang 1
Trắc nghiệm Sinh học 6 Bài 50 có đáp án: Vi khuẩn (trang 2)
Trang 2
Trắc nghiệm Sinh học 6 Bài 50 có đáp án: Vi khuẩn (trang 3)
Trang 3
Trắc nghiệm Sinh học 6 Bài 50 có đáp án: Vi khuẩn (trang 4)
Trang 4
Trắc nghiệm Sinh học 6 Bài 50 có đáp án: Vi khuẩn (trang 5)
Trang 5
Trắc nghiệm Sinh học 6 Bài 50 có đáp án: Vi khuẩn (trang 6)
Trang 6
Tài liệu có 6 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Từ khóa :
Sinh học 6
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống